Giáo án môn Sinh học Lớp 9 - Tuần 26 - Năm học 2009-2010
I. Mục tiêu :
a) Kiến thức :- Trình bày được khái niêm quần xã
- Chỉ ra được những dấu hieu điển hình của quần xã đó cũng là để phân biệt với quần thể
-Nêu được mối quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã, tạo sự ổn đnh5 và cân bằng sinh học trong quần xã
b) Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát tranh hình , kĩ năng phân tích , tổng hợp , khái quát hóa
c) Thái độ : Giáo dục lòng yêu thiện nhiên và ý thức bảo vệ thiên nhiên
II. Chuẩn bị : - Tranh về 1 khu rừng có cả động vật và nhiều loài cây
- Tài liệu về quần xã sinh vật
III. Tiến trình :
1) Ổn định :
2) Kiểm tra : + Vì sao quần thể người lại có 1 số đặc trưng mà quần thể sinh vật khác không có
( 8 phút ) + Ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lí của mỗi quốc gia là gì ?
3) Bài dạy :
n ngoài và bên trong + Trong sản xuất , mô hình VAC có phải là quần xã sinh vật hay không ? (Mô hình VAC là quần xã nhân tạo ) * HOẠT ĐỘNG II : Tìm hiểu dấu hiệu điển hình của quần xã sinh vật ( 10 phút ) + Trình bày đặc điểm cơ bản của 1 quần xã sinh vật ? - Đánh giá kết quảû của các nhóm - Lưu ý : Cách gọi loài ưu thế , loài đặc trưng tương tự quần thể ưu thế , quần thể đặc trưng - Mở rông : + Thực vật có hạt là quần thể ưu thế ở quần xã sinh vât tr6n cạn + Quần thể cây cọ tiêu biểu ( đặc trưng ) nhất cho quần xã sinh vật đồi ở Phú Thọ * HOẠT ĐỘNG III : Tìm hiểu quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã : ( 10 phút ) - Quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã là kết quả tổng hợp các mối quan hệ giữa ngoại cảnh với các quần thể + Điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến quần thế như thế nào? - Hoàn chỉnh kiến thúc + Tìm thêm 1 số ví dụ thể hiện ảnh hưởng của ngoại cảnh đến quần xã , đặc biệt là về số lượng + Nếu cây phát triển à sâu ăn lá tăng à chim ăn sâu tăng à sâu ăn lá lại giảm + Nếu sâu ăn lá mà hết thì chim ăn sâu sẽ ăn thức ăn gì ? - Giúp HS hình thành khái niệm cân bằng sinh học + Tại sao quần xã luôn có cấu trúc ổn định ? + Tác động nào của con người gây mất cân bằng sinh học trong quần xã + Chúng ta đã và sẽ làm gì để bảo vệ thiên nhiên ? - Thảo luận nhóm , cử đại diện trình bày : + Quần thể cá , tôm , rong + Quần thể thực vật xuất hiện trước + Quan hệ cùng loài , khác loài - Các nhóm khác nhận xét , bổ sung + Ví dụ : Rừng nhiệt đới , đầm . - Khái quát kiến thức thành khái niệm quần xã + Đúng là quần xã vì có nhiều quần thể sinh vật khác loài + Sai vì chỉ là ngẫu nhiên nhốt chung , không có mối quan hệ thống nhất - Nghiên cứu nội dung bảng 49 tr.147 SGK , thảo luận nhóm tìm ví dụ chứng minh cho các chỉ số như : độ đa dạng , độ nhiều - Đại diện nhóm trình bày , các nhóm khác bổ sung - Nghiên cứu và phân tích các ví dụ tr.148 SGK : + Sự thay đổi chu kì ngày đêm , chu kì mùadẫn đến hoạt động theo chu kì của sinh vật + Điều kiện thuận lợi cho thực vật phát triển à động vật cũng phát triển + Số lượng loài động vật này không chế số lượng loài động vật khác - Kể thêm ví dụ : + Thời tiết ẩm ,muỗi phát triển nhiều à dơi và thạch sùng nhiều + Nếu lượng sâu bị giảm do chim ăn sâu thì cây lại phát triển và sâu lại phát triển + Do có sự cân bằng các quần thể trong quần xã + Săn bắn bừa bãi gây cháy rừng + Nhà nước có pháp lệnh bảo vệ môi trường , thiên nhiên hoang dã + Tuyên truyền mỗi người dân phải tham gia bảo vệ môi trường , thiên nhiên I. Quần xã sinh vật : Quần xã sinh vật là tập hợp những quần thể sinh vật khác loài cùng sống trong 1 không gian xác định . Chúng có mối quan hệ gắn bó như 1 thể thông nhất nên quần xã có cấu trúc tương đối ổn định. Các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống của chúng VD : Rừng Cúc Phương , ao cá tự nhiên II. Những dấu hiệu điển hình của một quần xã : Đặc điểm Các chỉ số Thể hiện Số lượng các loài trong quần xã Độ đa dạng Mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã Độ nhiều Mật độ cá thể của từng loài trong quần xã Độ thường gặp Tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp 1 loài trong tổng số địa điểm quan sát Thành phần loài trong quần xã Loài ưu thế Loài đóng vai trò trong quần xã Loài đặc trưng Loài chỉ có 1 quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài khác III. Quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã : - Khi ngoại cảnh thay đổi dẫn tới số lượng cá thể trong quần xã thay đổi và luôn được khống chế ở mức độ phù hợp với môi trường - Cân bằng sinh học là trạng thái mà số lượng cá thể mỗi quần thể dao động quanh vị trí cân bằng nhờ khống chế sinh học 4) Củng cố : ( 9 phút ) Chọn câu trả lời đúng : * Câu 1 / Đặc trưng nào sau đây chỉ có ở quần xã mà không có ở quần thể : a- Mật độ b- Tỉ lệ tử vong c- Tỉ lệ đực cái d- Tỉ lệ nhóm tuổi e- Độ đa dạng * Câu 2 / Vai trò của không chế sinh học trong sự tồn tại của quần xã là : a- Điều hòa mật độ ở các quần thể b- Làm giảm số lượng cá thể trong quần xã c- Đảm bảo sự cân bằng trong quần xã c- Chỉ a và b e- Chỉ c và d 5) Hướng dẫn học ở nhà : - Học bài , trả lời câu hỏi SGK ( 3 phút ) - Tìm hiểu về lưới , chuỗi thức ăn Ngày soạn: 05 tháng 03 năm 2009 Tuần 26– Tiết 52 HỆ SINH THÁI I. Mục tiêu : a) Kiến thức : - HS hiểu được khái niệm hệ sinh thái , nhận biết được hệ sinh thái trong tự nhiên - Nắm được chuỗi thức ăn , lưới thức ăn - Vân dụng giải thích được ý nghĩa của biện pháp nông nghiệp nâng cao năng suất cây trồng đang sử dụng rông rãi hiện nay b) Kĩ năng : - Rèn kĩ năng quan sát tranh hình nhận biết kiến thức - Kĩ năng khái quát , tổng hơp và vận dụng bài học giải thích các hiện tượng thực tế c) Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên , ý thức xây dựng mô hình sản xuất II. Chuẩn bị : - Tranh hình hệ sinh thái : rừng nhiệt đới , Savan , rừng ngập mặn . - Tranh 1 số động vật : Thỏ , hổ , sư tử , chuột , dê , trâu . III. Tiến trình : Ổn định : Kiểm tra : ( 8 phút ) - Thế nào là quần xã sinh vật ? Quần xã khác với quần thể ở đặc điểm nào ? Cho ví dụ ? - Thế nào là cân bằng sinh học ? Cho ví dụ ? Bài dạy : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC NỘI DUNG * HOẠT ĐỘNG I : Tìm hiểu khái niệm hệ sinh thái : ( 12 phút ) - Cho HS trả lời các câu hỏi mục SGK tr, 150 - Cho thảo luận toàn lớp - Đánh giá kết quả thảo luận - Cho HS quan sát hình 50.1 : + Một hệ sinh thái rừng nhiệt đới có đặc diểm gì ? + Thế nào là hệ sinh thái ? + Hãy kể tên các hệ sinh thái mà em biết ? - Giới thiệu thêm 1 số hệ sinh thái : Hoang mạc nhiệt đới , rừng lá rông ôn đới , thảo nguyên . + Hê sinh thái hoàn chỉnh gồm những thành phần chủ yếu nào ? * HOẠT ĐỘNG II ; Tìm hiểu chuỗi thức ăn và lưới thức ăn : ( 15 phút ) + Thế nào là chuỗi thức ăn ? ( Gợi ý : Nhìn vào chiều mũi tên : sinh vật đứng trước là thức ăn cho sinh vật đứng sau mũi tên ) - Cho HS làm BT mục tr. 152 SGK - Gọi nhiều HS viết chuỗi thức ăn vá các em ở dưới viết ra giấy - Sửa chữa , bổ sung. - Giới thiệu 1 chuỗi thức ăn điển hình : Cây à sâu ăn lá à cầy à đại bàng à sinh vật phân hủy - Phân tích : + Cây là sinh vật sản xuất + Sâu , cầy , đại bàng là sinh vật tiêu thụ các bậc 1 , 2 , 3 + Sinh vật phân hủy : nấm , vi khuẩn + Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa 1 mắt xích với mắt xích đứng trước và mắt xích đứng sau trong chuỗi thức ăn ? - Khái quát nội dung trả lời trên thành mối quan hệ dinh dưỡng à Yêu cầu làm bài tập điền từ tr. 152 ( Đáp án : Trước , sau ) à Yêu cầu HS trả lời câu hỏi đã nêu trên - Cho HS quan sát hình ảnh 1 tấm lưới với nhiều mắt xích để HS có khái niệm về lưới + Sâu ăn lá cây tham gia vào những chuỗi thức ăn nào ? + Một chuỗi thức ăn gồm những thành phần sinh vật nào ? - Chuỗi thức ăn gồm 3 loại sinh vật , sinh vật tiêu thụ bậc 1 , 2 , 3 đều gọi là sinh vật tiêu thụ à Lưới thức ăn là gì ? @ Mở rộng : - Chuỗi thức ăn có thể bắt đầu từ TV hay từ SV bị phân giải ? - Sự trao đổi vật chất trong hệ sinh thái tạo thành chu kì kín là : Thực vật à Động vật à Mùn à Muối khoáng à Thực vật - Sự trao đổi năng lượng trong hệ sinh thái tức là dòng năng lượng trong chuỗi thức ăn bị tiêu hao rất nhiều thể hiện qua tháp sinh thái - Liên hệ : Trong thực tiễn sản xuất người nông dân có biện pháp kĩ thuật gì để tận dụng nguồn thức ăn của sinh vật ? - Quan sát hình 50 vá các tranh hình sưu tầm - Thảo luận nhóm , thống nhất : + Thành phần vô sinh : Đất , nước , nhiệt độ . + Thành phần hữu sinh : Động vật , thực vật . + Lá mục : thức ăn của vi khuẩn , nấm . + Cây rứng : Là thức ăn , nơi ở của động vật + Động vật ăn thực vật , thụ phấn và bón phân cho thực vật + Rứng cháy ; Mất nguồn thức ăn , nơi ở , nước , khí hậu thay đổi - Đại diện nhóm trình bày , nhóm khác bổ sung - Hệ sinh thái rừng nhiệt đới có đặc điểm : + Có nhân tố vô sinh , hữu sinh + Có nguồn cung cấp thức ăn là thực vật + Giưã sinh vật có mối quan hệ dinh dưỡng + Tạo thành vòng khép kín vật chất - Nghiên cứu SGK , trả lời - Quan sát hình 50.2 SGK , kể tên một vài chuỗi thức ăn đơn giản - Dựa vào hình 50.2 tìm những mũi tên chĩ vào chuột đó là thức ăn của chuột và mũi tên chỉ từ chuột đi ra sẽ là con vật ăn thịt chuột Cây cỏ à chuột à rắn . Sâu à chuột à rắn + Sinh vật đứng trước là thức ăn của sinh vật đứng sau + Con vật ăn thịt và con mồi + Quan hệ thức ăn - Dựa vào chuỗi thức ăn tiìm từ điền à HS khác bổ sung - Quan sát hình 50.2 tr. 151 SGK à Chỉ ra những chuỗi thức ăn có mặt của sâu ăn lá ( ít nhất là 5 chuỗi ) à Chuỗi thức ăn gồm 3 à 5 thành phần sinh vật + Thả nhiều loại cá trong ao + Dự trữ thức a
File đính kèm:
- Tuan 26.doc