Giáo án môn Sinh học Lớp 9 - Tiết 10, Bài 10: Giảm phân
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức.
-HS hiểu được diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân. Nêu được những điểm khác nhau ở từng kì của giảm phân I và giảm phân II. Phân tích được những sự kiện quan trọng có liên quan tới các cặp NST tương đồng.
b. Về kỹ năng
HS rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, phát triển tư duy lí luận: phân tích, so sánh.
c. Về thái độ
Giáo dục, bồi dưỡng thế giới quan khoa học.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. GV: Tranh H10 SGK
Bảng phụ ghi nội dung bảng 10.
b. HS: Xem trước nội dung bài, Kẻ bảng 10 vào vở.
3. Tiến trình lên lớp:
a. Kiểm tra bài cũ: (Không)
b. Dạy bài mới:
* Mở bài: Thông báo cho HS: Giảm phân củng là hình thức phân bào có thoi phân bào như nguyên phân, diễn ra vào thời kì chín của TB sinh dục.
Tiết 10.Bài. 10. GIẢM PHÂN. 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức. -HS hiểu được diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân. Nêu được những điểm khác nhau ở từng kì của giảm phân I và giảm phân II. Phân tích được những sự kiện quan trọng có liên quan tới các cặp NST tương đồng. b. Về kỹ năng HS rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, phát triển tư duy lí luận: phân tích, so sánh. c. Về thái độ Giáo dục, bồi dưỡng thế giới quan khoa học. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. GV: Tranh H10 SGK Bảng phụ ghi nội dung bảng 10. b. HS: Xem trước nội dung bài, Kẻ bảng 10 vào vở. 3. Tiến trình lên lớp: a. Kiểm tra bài cũ: (Không) b. Dạy bài mới: * Mở bài: Thông báo cho HS: Giảm phân củng là hình thức phân bào có thoi phân bào như nguyên phân, diễn ra vào thời kì chín của TB sinh dục. Hoạt động1 Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân . (27’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung -GV: yêu cầu HS quan sát H10 SGK và trả lời các câu hỏi sau?. -?: Quá trình giảm phân được chia làm mấy giai đoạn? -?:Kì trung gian NST có hình thái như thế nào? -GV: Yêu cầu HS quan sát H 10, đọc thông tin SGK , hoàn thành bài tập ở bảng 10. -GV:Cho HS báo cáo kết quả hoạt động. -GV :chốt lại nội dung kiến thức. -HS:TL +Kì trung gian +Giảm phân I +Giảm phân II - HS phát biểu, các HS khác theo dõi, bổ sung Ghi nội dung chính: -HS: Hoạt động nhóm lớn để hoàn thành bảng 10 SGK (10’) -HS:Đại diện nhóm HS trình bày kết quả điền bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. I.Những diễn biến của gỉm phân + Kì trung gian: NST ở dạng sợi mảnh. Cuối kì, NST nhân đôi thành NST kép dính nhau ở tâm động. * Diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân: Các kì Những diễn biến cơ bản của NST Lần phân bào I Lần phân bào II Kì đầu - Các NST xoắn, co ngắn - Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp và có thể bắt chéo sau đó tách rời nhau - NST co lại cho thấy số lượng NST kép trong bộ đơn bội. Kì giữa - Các cặp NST tương đồng tập trung và xếp song song thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. - NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Kì sau - Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập với nhau về hai cực của TB. - Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành hai NST đơn phân li về hai cực của TB. Kì cuối - Các NST kép nằm gọn trong hai nhân mới được tạo thành với số lượng là đơn bội ( kép) - Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng là đơn bội. Hoạt động 2: Ý nghĩa của giảm phân (10’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung -?: Diễn biến của Giảm phân I khác so với các kì của nguyên phân ở điểm nào? -?:Kết quả của Giảm phân I là gì? -?: Kết quả của quá trình giảm phân là gì? --?:Nêu những điểm khác nhau cơ bản của Giảm phân I và Giảm phân II? -?:Quá trình giảm phân có ý nghĩa gì? -GV:Giảng, quá trình giảm phân đã tạo ra tế bào đơn bội (n NST) đây chính là TB sinh dục -HS:TL +Nguyên phân chỉ có một NST kép dính ở một dây tơ vô sắc. Nhưng trong giảm phân có hai NST kép dính ở một dây tơ vô sắc +Trong giảm phân xảy ra sự tiếp hợp cặp đôi của các NST kép tương đồng theo chiều dọc và chúng bắt chéo nhau -HS:Hai tế bào mới được hình thành đều có bộ NST đơn bội kép nhưng khác nhau về nguồn gốc -HS: Nghe và ghi nhớ -HS:TL -HS:Giảm phân I làm giảm số lượng NST đi một nửa. Giảm phân II coi như 1 lần nguyên phân -HS:TL * Kết quả: Từ một TB mẹ ( 2n NST) qua hai lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 TB con mang bộ NST đơn bội ( n NST). +Ý nghĩa của giảm phân: Tạo ra các TB con có bộ NST đơn bội khác nhau về nguồn gốc NST c. Củng cố: (6’) Hs đọc phần tóm tắt ở SGK trang 33. 1/ Tại sao những diễn biến của NST trong kì sau của giảm phân I là cơ chế tạo nên sự khác nhau về nguồn gốc NST trong bộ đơn bội ( n NST ) ở các TB con.? 2/ Hoàn thành bảng sau: Nguyên phân Giảm phân Xảy ra ở TB sinh dưỡng. ......... Tạo ra ...........TB con có bộ NST giống TB mẹ ............. Gồm hai lần phân bào liên tiếp. Tạo ra ............ TB con có bộ NST ................... d. Dặn dò: (2’) HS học bài, trả lời câu hỏi SGK Làm bài tập 4 trang 33 Xem trước nội dung bài 11.
File đính kèm:
- giao_an_mon_sinh_hoc_lop_9_tiet_10_bai_10_giam_phan.doc