Giáo án môn Sinh học Lớp 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012

Bài 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG

1. MỤC TIÊU.

1.1 Kiến thức:

- Học sinh trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen.

- Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.

- Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li.

- Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.

1.2 Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng phân tích số liệu và kênh hình.

1.3 Thái độ:

- Yêu thích bộ môn. Tích cực học tập

2. CHUẨN BỊ.

- Tranh phóng to hình 2.1; 2.2; 2.3 SGK.

3. PHƯƠNG PHÁP

- Thảo luận nhóm.

- Vấn đáp, trực quan.

- Làm việc với sách giáo khoa

4. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

4.1 Ổn định tổ chức

- Kiểm tra sĩ số.

4.2 Kiểm tra bài cũ

? Trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen?

4.3 Bài mới

 VB: Bằng phân tích thế hệ lai, Menđen rút ra các quy luật di truyền, đó là quy luật gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.

 1. Khi cho lai hai cây đậu hoa đỏ với nhau, F1 thu được 100% hoa đỏ. Khi cho các cây đậu F1 tự thụ phấn, F2 có cả hoa đỏ và hoa trắng. Cây đậu hoa dỏ ban đầu (P) có thuộc giống thuần chủng hay không? Vì sao?

 2. Trong các cặp tính trạng sau, cặp nào không phải là cặp tính trạng tương phản:

 a. Hạt trơn – nhăn c. Hoa đỏ – hoa vàng ( Đáp án: c)

 b. Thân thấp – thân cao d. Hoạt vàng – hạt lục.

 

Hoạt động của GV & HS Nội dung

Hoạt động 1: Thí nghiệm của Menđen ( 18)

Mục tiêu: Học sinh hiểu và trình bày được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, phát biểu được nội dung quy luật phân li.

- GV: hướng dẫn HS quan sát tranh H 2.1 và giới thiệu sự tự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan.

- HS: quan sát tranh, theo dõi và ghi nhớ cách tiến hành.

- GV: giới thiệu kết quả thí nghiệm ở bảng 2 đồng thời phân tích khái niệm kiểu hình, tính trạng trội, lặn.

- HS: Phân tích bảng số liệu, thảo luận nhóm và nêu được:

+ Kiểu hình F1: đồng tính về tính trạng trội.

+ F2: 3 trội: 1 lặn

GV: Yêu cầu HS xem bảng 2 và điền tỉ lệ các loại kiểu hình ở F2 vào ô trống.

- Nhận xét tỉ lệ kiểu hinìh ở ; F2?

- HS: + F2: 3 trội: 1 lặn

- GV: Nnhấn mạnh về sự thay đổi giống làm bố và làm mẹ thì kết quả phép lai vẫn không thay đổi.

- GV:Yêu cầu HS làm bài tập điền từ SGK trang 9.

-HS: Lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống:

1. đồng tính

2. 3 trội: 1 lặn

- GV: Yêu cầu HS đọc lại nội dung bài tập sau khi đã điền.

-GV: Chốt kiến thức I. Thí nghiệm của Menđen

1. Thí nghiệm:

- Lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản

VD: P: Hoa đỏ x Hoa trắng

 F1: Hoa đỏ

 F2: 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng

 

 

 

 

2. Các khái niệm:

- Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.

- Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở F1.

- Tính trạng lặn là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện.

 

3. Kết quả thí nghiệm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, F2 có sự phân li theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn.

 

doc247 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 484 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ià? 
(Giải thích như SGV).
- GV thông báo các khâu chính trong tạo giống cây trồng.
+ Tạo vật liệu mới để chọn lọc.
+ Chọn lọc, đánh giá và tạo giống mới cho sản xuất.
- GV đặt câu hỏi:
- Người ta đã tiến hành nuôi cấy mô tạo vật liệu mới cho chọn giống cây trồng bằng cách nào? Cho VD?
- GV đặt câu hỏi:
- Nhân bản vô tính ở động vật có ý nghĩa như thế nào?
- Nêu những thành tựu nhân bản ở Việt Nam và trên thế giới?
- GV thông báo thêm: đại học Texas ở Mĩ nhân bản thành công ở hươu sao, lợn, Italia nhân bản thành công ở ngựa. Trung quốc 8/2001 dê nhân bản đã đẻ sinh đôi.
- HS nêu được:
+ Nhân giống vô tính ở cây trồng.
+ Nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng.
+ Nhân bản vô tính ở động vật.
- Cá nhân nghiên cứu SGK trang 89, ghi nhớ kiến thức. Quan sát H 31, trao đổi nhóm và trình bày.
- Rút ra kết luận.
HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
- HS nghiên cứu SGK trang 90 và trả lời.
- HS nghiên cứu SGK, kết hợp với kiến thức đã biết và trả lời.
2: ứng dụng công nghệ tế bào
Kết luận: 
a. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng:
- Quy trình nhân giống vô tính 9a, b, c, d – SGK H 31).
- Ưu điểm:
+ Tăng nhanh số lượng cây giống.
+ Rút ngắn thời gian tạo các cây con.
+ Bảo tồn 1 số nguồn gen thực vật quý hiếm.
- Thành tựu: Nhân giống ở cây khoai tây, nía, hoa phong lan, cây gỗ quý...
b. ứng dụng nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng
- Tạo giống cây trồng mới bằng cách chọn lọc dòng tế bào xôma biến dị.
VD: 	+ Chọn dòng tế bào chịu nóng và khô từ tế bào phôi của giống lúa CR203.
+ Nuôi cấy để tạo giống lúa mới cấp quốc gia DR2 có năng suất và độ thuần chủng cao, chịu hạn, chịu nóng tốt.
c. Nhân bản vô tính động vật
- ý nghĩa:
+ Nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
+ Tạo cơ quan nội tạng của động vật từ tế bào động vật đã được chuyển gen người để chủ động cung cấp các cơ quan thay thế cho các bệnh nhân bị hỏng cơ quan.
.
4. Củng cố
- Công nghệ tế bào là gì/ gồm những công đoạn thiết yếu nào?
- Nêu ưu điểm và triển vọng của nhân giống vô tính trong ống nghiệm?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 91.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Đọc trước bài 32.
v. Rút kinh nghiệm:
NS: 12/12/2010
NG: 16/12/2010
 Tiết 33
Bài 32: Công nghệ gen
i. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được khái niệm kĩ thuật gen, trình bày được các khâu trong kĩ thuật gen.
- Học sinh nắm được công nghệ gen, công nghệ sinh học.
- Từ kiến thức về khái niệm kĩ thuật gen, công nghệ gen, công nghệ sinh học HA biết ứng dụng của kĩ thuật gen, các lĩnh vực của công nghệ sinh học hiện đại và vai trò của từng lĩnh vực trong sản xuất và đời sống.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng hoạt động nhóm, khai thác kênh hình, làm việc với SGK.
- Rèn kĩ năng quan sát.
3. Thái độ: Say mê học tập yêu thích bộ môn. 
ii. Chuẩn bị.	
- Tranh phóng to hình 32 SGK.
iii. phương pháp.
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Làm việc với sách giáo khoa 
- Tổ chức hoạt động nhóm.
iv. hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
- Công nghệ tế bào là gì? gồm những công đoạn thiết yếu nào?
- Nêu ưu điểm và triển vọng của nhân giống vô tính và nhân bản vô tính?
3. Bài mới (38-40’)
Hoạt động 1: Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục I và trả lời câu hỏi:
- Kĩ thuật gen là gì? mục đích của kĩ thuật gen?
- Kĩ thuật gen gồm những khâu chủ yếu nào?
- Công nghệ gen là gì?
- GV lưu ý: việc giải thích rõ việc chỉ huy tổng hợp prôtêin đã mã hoá trong đoạn ADN đó để chuyển sang phần ứng dụng HS dễ hiểu.
- Cá nhân HS nghiên cứu thông tin SGK, ghi nhớ kiến thức, thảo luận nhóm và trả lời.
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Rút ra kết luận.
- Lắng nghe GV giảng và chốt kiến thức.
1: Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen
Kết luận: 
- Kĩ thuật gen là các thao tác tác động lên ADN để chuyển đoạn ADN mang 1 hoặc 1 cụm gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận nhờ thể truyền.
- Kĩ thuật gen gồm 3 khâu cơ bản:
+ Tách ADN NST của tế bào cho và tách ADN làm thể chuyền từ vi khuẩn, virut.
+ Cắt nối để tạo ADN tái tổ hợp nhờ enzim.
+ Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận và nghiên cứu sự biểu hiện của gen được chuyển.
- Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen.
Hoạt động 2: ứng dụng công nghệ gen
	Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV giới thiệu khái quát 3 lĩnh vực chính ứng dụng công nghệ gen có hiệu quả.
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 và trả lời câu hỏi:
- Mục đích tạo ra các chủng VSV mới là gì?? VD?
- GV nêu tóm tắt các bước tiến hành tạo ra chủng E. Coli sản xuất Insulin làm thuốc chữa bệnh đái đường ở người.
+ Tách ADN khỏi tế bào của người, tách plasmit khỏi vi khuẩn.
+ Dùng enzim cắt ADN (gen mã hoá insulin) của người và ADN plasmit ở những điểm xác định, dùng enzin nối đoạn ADN cắt (gen mã hoá insulin) với ADN plasmit tạo ADN tái tổ hợp.
+ Chuyển ADN tái tổ hợp vào vi khuẩn E. Coli tạo điều kiện thuận lợi cho ADN tái tổ hợp hoạt động. Vi khuẩn E. Coli sinh sản rất nhanh, sau 12 giờ 1 vi khuẩn ban đầu đã sinh ra 16 triệu vi khuẩn mới nên lượng insulin do ADN tái tổ hợp mã hoá được tổng hợp lớn, làm giảm giá thành insulin.
- Tạo giống cây trồng biến đổi gen như thế nào? VD?
- GV nêu mục đích, ứng dụng tạo động vật biến đổi gen.
- ứng dụng công nghệ gen tạo động vật biến đổi gen thu đợc kết quả như thế nào?
- HD lắng nghe GV giới thiệu.
- HS nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe GV giảng và tiếp thu kiến thức.
- HS đọc thông tin mục 2, 3 và trả lời câu hỏi.
2: ứng dụng công nghệ gen
Kết luận: 
1. Tạo ra các chủng VSV mới: 
- Kĩ thuật gen được ứng dụng để tạo ra các chủng VSV mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học cần thiết (aa, prôtêin, kháng sinh, hoocmon...) với số lượng lớn và giá thành rẻ.
VD: Dùng E. Coli và nấm men cấy gen mã hoá, sản xuất kháng sinh và hoocmon insulin.
2. Tạo giống cây trồng biến đổi gen:
- Bằng kĩ thuật gen, người ta đưa nhiều gen quy định đặc điểm quý như: năng suất cao, hàm lượng dinh dưỡng cao, kháng sâu bệnh .... vào cây trồng.
VD: Cây lúa được chuyển gen quy định tổng hợp bêta carooten (tiền vitamin A) vào tế bào cây lúa, tạo giống lúa giàu vitamin A.
- ở Việt Nam chuyển gen kháng sâu bệnh, tổng hợp vitamin A... vào 1 số cây lúa, ngô, khoai, cà chua, đu đủ...
3. Tạo động vật biến đổi gen:
- ứng dụng kĩ thuật gen chuyển gen vào động vật nhằm tăng năng suất, chất lượng sản phẩm, tạo ra các sản phẩm phục vụ trực tiếp cho đời sống con người.
- Chuyển gen vào động vật còn rất hạn chế.
Hoạt động 3: Khái niệm công nghệ sinh học
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
- Công nghệ sinh học là gì? gồm những lĩnh vực nào?
- Tại sao công nghệ sinh học là hướng ưu tiên đầu tư và phát triển trên thế giới và ở Việt Nam?
- HS nghiên cứu thông tin SGK mục III để trả lời.
3: Khái niệm công nghệ sinh học
Kết luận: 
- Công nghệ sinh học là ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.
- Công nghệ sinh học gồm 7 lĩnh vực (SGK).
- Vai trò của công nghệ sinh học vào từng lĩnh vực SGK.
4. Củng cố
- yêu cầu HS nhắc lại một số khái niệm: kĩ thuật gen, công nghệ gen, công nghệ sinh học.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Kẻ bảng 40.1; 40.2; 40.3; 40.4; 40.5 vào vở bài tập.
- Phân công tổ làm bảng tương ứng.
v. Rút kinh nghiệm:
NS: 18/12/2010
NG: 21/12/2010
 Tiết 34
Ôn tập học kì I
i. Mục tiêu.
1. Về kiến thức
- Học sinh hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị.
- Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng hoạt động nhóm, khai thác kênh hình, làm việc với SGK.
- Rèn kĩ năng quan sát..
3. Thái độ: Say mê học tập yêu thích bộ môn
ii. Chuẩn bị.
- Nội dung từ bảng 40.1 tới 40.5 SGK.
- Máy chiếu, bút dạ.
iii. phương pháp.
- Đàm thoại gợi mở, trực Quan
- Tổ chức hoạt động nhóm.
iv. hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV chia lớp thành 10 nhóm nhỏ và yêu cầu:
+ 2 nhóm cùng nghiên cứu 1 nội dung.
+ Hoàn thành bảng kiến thức từ 40.1 đến 40.5
- GV quán sát, hướng dẫn các nhóm ghi kiến thức cơ bản.
- GV nhận xét, đánh giá giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- Các nhóm kẻ sẵn bảng theo mẫu SGK.
- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến, hoàn thành nội dung các bảng.
- Đại diện nhóm trình bày trên máy chiếu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS tự sửa chữa và ghi vào vở bài tập.
1: Hệ thống hoá kiến thức
	Bảng 40.1 – Tóm tắt các quy luật di truyền
Tên quy luật
Nội dung
Giải thích
ý nghĩa
Phân li
Do sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong sự hình thành giao tử chỉ chứa một nhân tố trong cặp.
Các nhân tố di truyền không hoà trộn vào nhau.
- Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng.
- Xác định tính trội (thường là tính trạng tốt).
Phân li độc lập
Phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử.
F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
Tạo biến dị tổ hợp.
Di truyền liên kết
Các tính trạng do nhóm nhóm gen liên kết quy định được di truyền cùng nhau.
Các gen liên kết cùng phân li với NST trong phân bào.
Tạo sự di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng có lợi.
Di truyền liên kết với giới tính
ở các loài giao phối tỉ lệ đực; cái xấp xỉ 1:1
Phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính.
Điều khiển tỉ lệ đực: cái.
Bảng 40.2 – Những diễn biến cơ bản của NST
 qua các kì trong nguyên phân và giảm phân
Các kì
Nguyên phân
Giảm phân I
Giảm phân II
Kì đầu
NST kép co ngắn, đóng xoắn và đính vào sợi thoi phân bào ở tâm động.
NST kép co ngắn, đóng xoắn.

File đính kèm:

  • docgiao an sinh hoc 9.doc
Giáo án liên quan