Giáo án môn Sinh học Lớp 9 - Cả năm - Năm học 2012-2013

Tiết 3 - Bài 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG ( tiếp )

I. MỤC TIÊU.

*Kiến thức:

- Học sinh hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của các phép lai phân tích. Hiểu và giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định.

- Nêu được nội dung, ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.

- Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn (di truyền trung gian) với di truyền trội hoàn toàn.

*Kỹ năng: Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh, luyện viết sơ đồ lai một cặp tính trạng. Rèn kỹ năng tìm kiếm, xử lí thông tin. Viết sơ đồ lai.

*Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, nhân nhanh các tính trạng trội trong chăn nuôi, trồng trọt

II. CHUẨN BỊ.

1. Thầy: Giáo án, sgk. Tranh phóng to hình 2.2, 2.3

2. Trò: Đọc trước nội dung bài mới, làm bài tập.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

1. Kiểm tra bài cũ: Miệng 5,

1.1.Câu hỏi: Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng Menđen? Giải thích kết quả thí nghiệm?

1.2.Đáp án: Vd: P: Hoa đỏ x Hoa trắng

 F1: Hoa đỏ

 F2: 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng

- Giải thích:

3. Củng cố, luyện tập: 3,

Khoanh tròn vào chữ cái các ý trả lời đúng:

1. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích. Kết quả sẽ là:

a. Toàn quả vàng c. 1 quả đỏ: 1 quả vàng

b. Toàn quả đỏ d. 3 quả đỏ: 1 quả vàng

2. Trường hợp trội không hoàn toàn, phép lai nào cho tỉ lệ 1:1

 a. Aa x Aa c. Aa x aa

 b. Aa x AA d. aa x aa

4. Hướng dẫn học bài ở nhà: 1,

- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.

- Làm bài tập 3, 4 vào vở. Kẻ sẵn bảng 4 vào vở bài tập.

- Làm bài tập 1, 2, 3 sách bài tập trang 8, 9 vào vở.

 * Nhận xét sau khi lên lớp:

I. MỤC TIÊU.

*Kiến thức:

- Học sinh mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen.

- Hiểu và phát biểu được nội dung, ý nghĩa quy luật phân li độc lập của Menđen.

- Nhận biết được biến dị tổ hợp xuất hiện trong phép lai của Menđen.

*Kỹ năng: Rèn kĩ năng phân tích kết quả thí nghiệm, tính toán, hoạt động theo nhóm.

*Thái độ: Giáo dục thái độ nghiêm túc. Có cái nhìn đầy đủ về hiện tượng biến dị.

II. CHUẨN BỊ.

1. Thầy: Giáo án, sgk. Bảng phụ ghi nội dung bảng 4.

2. Trò: Đọc trước nội dung bài mới, làm bài tập.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

1. Kiểm tra bài cũ: Miệng 10,

1.1.Câu hỏi: Có cây hoa đỏ giống nhau về kiểu hình, một cây có kiểu gen (AA), một cây có kiểu gen (Aa). Làm thế nào để kiểm tra được kiểu gen của hai cây trên?

1.2.Đáp án:

- Muốn xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội đem cá thể đó lai phân tích.

+ Nếu FB toàn cây hoa đỏ => cây hoa có kiểu gen AA

 Sơ đồ minh hoạ P Hoa đỏ x Hoa trắng

 AA aa

 G A a

 FB Aa ( Hoa đỏ )

+ Nếu FB phân tính 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng => cây hoa có kiểu gen Aa.

 Sơ đồ minh hoạ P Hoa đỏ x Hoa trắng

 Aa aa

 G A, a a

 FB Aa , aa

 Hoađỏ Hoa trắng

*ĐVĐ 1,

Gv: Menđen không chỉ tiến hành lai một cặp tính trạng để tìm ra quy luật phân li và quy luật di truyền trội không hoàn toàn, ông còn tiến hành lai hai cặp tính trạng để tìm ra quy luật phân li độc lập. Vậy ông đã tiến hành thí nghiệm như thế nào và nội dung của quy luật phân li ra sao, cô cùng các em nghiên cứu trong bài hôm nay.

 

 

doc288 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 638 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 9 - Cả năm - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
các quá trình nguyên phân, giảm phân, thụ tinh
Câu 2 (1,5đ): Phát biểu nội dung của quy luật phân li độc lập? Quy luật này có ý nghĩa gì? Giải thích quy luật này như thế nào? 
Câu 3 (2đ): Một đôi trai gái sinh ra từ hai gia đình có người mắc chứng câm điếc bẩm sinh, họ lấy nhau sinh con đầu lòng bị mắc bệnh câm điếc bẩm sinh. Họ có nên tiếp tục sinh con nữa hay không? vì sao?
Câu 4 (1đ): Vì sao công nghệ gen có tầm quan trọng trong sinh học hiện đại ?
Câu 5 (2đ): Kiểu gen, môi trường, kiểu hình có mối quan hệ với nhau như thế nào? Người ta vận dụng điều đó vào thực tiễn sản xuất như thế nào?
Câu 6 (2đ): ARN có cấu trúc và chức năng như thế nào?
	3. Đáp án – Biểu điểm:
	3.1. Lớp 9A
Câu 1: Mỗi ý đúng được 0.5đ
	- Bản chất nguyên phân: Giữ nguyên bộ NST, nghĩa là 2 tế bào con được tạo ra có 2n NST giống như mẹ.
	- Bản chất giảm phân: Làm giảm số lượng NST đi 1 nửa, nghĩa là các tế bào con được tạo ra có số lượng NST (n) bằng 1/2 của tế bào mẹ.
	- Bản chất thụ tinh: Kết hợp 2 bộ nhân đơn bội (n) thành bộ nhân lưỡng bội (2n).
Câu 2: Mỗi ý đúng được 0.5đ
	- Do sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong sự hình thành giao tử chỉ chứa một nhân tố trong cặp nhân tố di truyền.
	- Các nhân tố di truyền không hoà trộn vào nhau. Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng.
	- Xác định tính trội (thường là tính trạng tốt).
Câu 3: Mỗi ý đúng được 0.5đ
	- Họ không nên tiếp tục sinh con nữa, vì:
	+ Câm điếc bẩm sinh là bệnh di truyên sảy ra do biến đổi vật chất di tryền trong nhân tế bào, di truyền cho đời sau.
	+ Bệnh do gen lặn quy định, hai người này đều mang gen lặn gây bệnh
	+ Nếu tiếp tục sinh con khả năng người con thứ hai mắc bệnh lớn chiếm 25%
Câu 4: Mỗi ý đúng được 0.5đ
	- Prôtêin tham gia vào cấu tạo các bào quan trong tế bào, tham gia xúc tác và điều hoà quá trình trao đổi chất
	- Tham bảo vệ cơ thể, vận động của tế bào và cơ thể, tạo ra năn lượng cho các hoạt động sống.
Câu 5: 
	- Kiểu hìnhlà kết quả tương tác giữa môi trường và kiểu gen (0.5đ)
	+ Tính trạng số lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen (0.25đ)
	+ Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào môi trường (0.25đ)
	- Vận dụng vào tực tiễn để tăng năng suất cây trồng:
	+ Các tính trạng số lượng: Trồng đúng thời vụ, chăm sóc đúng quy trình kỹ thụât, phòng trừ sâu bệnh... (0.5đ)
	+ Các tính trạng chất lượng: cải thiện giống, tạo nhiều giống mới có ưu điểm hơn giống cũ... (0.5đ)
Câu 6: Mỗi ý đúng được 0.5đ
	- Tạo số lượng cá thể mới trong thời gian ngắn, số lượng lớn
	- Bảo tồn và nhân nhanh nguồn gen động vật, thực vật quý hiếm.
	- Tạo cơ quan, nội tạng động vật mạng gen người để thay thé cho bệnh nhân hỏng cơ quan, nội tạng tương ứng.
	- Không làm thay đổi vật chất di truyền của tế bào 
3.2. Lớp 9B
Câu 1: Mỗi ý đúng được 0.5đ
	- Ý nghĩa của qá trình nguyên phân: Duy trì ổn định bộ NST trong sự lớn lên của cơ thể và ở loài sinh sản vô tính. 
	- Ý nghĩa của qá trình giảm phân: Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp. Tạo bộ nhân dơn bội
	- Ý nghĩa của qá trình thụ tinh: Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp. Khôi phục bộ nhân lưỡng bội
Câu 2: Mỗi ý đúng được 0.5đ
	- Phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử.
	- F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
	- Tạo biến dị tổ hợp.
Câu 3: Mỗi ý đúng được 0.5đ
	- Là nơi lưu giữ thông tin di truyền về cấu trúc một loại prôtêin.
- Nhờ đặc tính tự nhân đôi -> truyền đạt thông tin qua các thế hệ tế bào của cơ thể.
Câu 4: Mỗi ý đúng được 0.5đ
	- Người thương binh này không nên tiếp tục sinh con nữa, vì:
	+ Vì chất độc da cam gây biến đổi vật chất di tryền trong nhân tế bào, tạo nhiều tinh trùng dị dạng.
	+ Khi tinh trùng dị dạng kết hợp với trứng bình thường hay dị dạng đều tạo hợp tử dị dạng
	+ Nếu tiếp tục sinh con khả năng người con thứ hai mắc bệnh lớn chiếm 50%
Câu 5: 
	- Kiểu hìnhlà kết quả tương tác giữa môi trường và kiểu gen (0.5đ)
	+ Tính trạng số lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen (0.25đ)
	+ Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào môi trường (0.25đ)
	- Vận dụng vào tực tiễn để tăng năng suất cây trồng:
	+ Các tính trạng số lượng: Trồng đúng thời vụ, chăm sóc đúng quy trình kỹ thụât, phòng trừ sâu bệnh... (0.5đ)
	+ Các tính trạng chất lượng: cải thiện giống, tạo nhiều giống mới có ưu điểm hơn giống cũ... (0.5đ)
Câu 6: Mỗi ý đúng được 1đ
	- Ứng dụng để sản xuất ra các sản phẩm hàng hoá trên quy mô công nghệ với số lượng lớn, giá thành rẻ, chất lượng tốt.
	- Chủ động cải tạo môi trường hạn chế ô nhiễm môi trường bằng công nghệ xử lí môi trường hiện đại phát triển môi trường bền vững.
3.3. Lớp 9C
Câu 1: Mỗi ý đúng được 0.5đ
	- Ý nghĩa của qá trình nguyên phân: Duy trì ổn định bộ NST trong sự lớn lên của cơ thể và ở loài sinh sản vô tính. 
	- Ý nghĩa của qá trình giảm phân: Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp. Tạo bộ nhân dơn bội
	- Ý nghĩa của qá trình thụ tinh: Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp. Khôi phục bộ nhân lưỡn bội
Câu 2: Mỗi ý đúng được 0.5đ
	- Do sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong sự hình thành giao tử chỉ chứa một nhân tố trong cặp nhân tố di truyền.
	- Các nhân tố di truyền không hoà trộn vào nhau. Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng.
	- Xác định tính trội (thường là tính trạng tốt).
Câu 3: Mỗi ý đúng được 0.5đ
	- Người thương binh này không nên tiếp tục sinh con nữa, vì:
	+ Vì chất độc da cam gây biến đổi vật chất di tryền trong nhân tế bào, tạo nhiều tinh trùng dị dạng.
	+ Khi tinh trùng dị dạng kết hợp với trứng bình thường hay dị dạng đều tạo hợp tử dị dạng
	+ Nếu tiếp tục sinh con khả năng người con thứ hai mắc bệnh lớn chiếm 50%
Câu 4: Mỗi ý đúng được 0.5đ
	- Trình tự các nuclêôtit trên ADN quy định trình tự xắp xếp các nuclêôtit trên mARN.
- Trình tự các nuclêôtit trên mARN quy định trình tự xắp xếp các axit amin trên Prôtêin.
- Prôtêin hình thành nên tính trạng của cơ thể.
=> Bản chất mối quan hệ trong sơ đồ.
Câu 5: 
	- Kiểu hìnhlà kết quả tương tác giữa môi trường và kiểu gen (0.5đ)
	+ Tính trạng số lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen (0.25đ)
	+ Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào môi trường (0.25đ)
	- Vận dụng vào tực tiễn để tăng năng suất cây trồng:
	+ Các tính trạng số lượng: Trồng đúng thời vụ, chăm sóc đúng quy trình kỹ thụât, phòng trừ sâu bệnh... (0.5đ)
	+ Các tính trạng chất lượng: cải thiện giống, tạo nhiều giống mới có ưu điểm hơn giống cũ... (0.5đ)
Câu 6: Mỗi ý đúng được 0.25đ
	- Tạo số lượng cá thể mới trong thời gian ngắn, số lượng lớn
	- Bảo tồn và nhân nhanh nguồn gen động vật, thực vật quý hiếm.
	- Tạo cơ quan, nội tạng động vật mạng gen người để thay thé cho bệnh nhân hỏng cơ quan, nội tạng tương ứng.
	- Không làm thay đổi vật chất di truyền của tế bào 
3.4. Lớp 9D
Câu 1: Mỗi ý đúng được 0.5đ
	- Bản chất nguyên phân: Giữ nguyên bộ NST, nghĩa là 2 tế bào con được tạo ra có 2n NST giống như mẹ.
	- Bản chất giảm phân: Làm giảm số lượng NST đi 1 nửa, nghĩa là các tế bào con được tạo ra có số lượng NST (n) bằng 1/2 của tế bào mẹ.
	- Bản chất thụ tinh: Kết hợp 2 bộ nhân đơn bội (n) thành bộ nhân lưỡng bội (2n).
Câu 2: Mỗi ý đúng được 0.5đ
	- Phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử.
	- F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
	- Tạo biến dị tổ hợp.
Câu 3: Mỗi ý đúng được 0.5đ
	- Họ không nên tiếp tục sinh con nữa, vì:
	+ Câm điếc bẩm sinh là bệnh di truyền xảy ra do biến đổi vật chất di tryền trong nhân tế bào, di truyền cho đời sau.
	+ Bệnh do gen lặn quy định, hai người này đều mang gen lặn gây bệnh
	+ Nếu tiếp tục sinh con khả năng người con thứ hai mắc bệnh lớn chiếm 25%
Câu 4: Mỗi ý đúng được 0.5đ
	- Ứng dụng để sản xuất ra các sản phẩm hàng hoá trên quy mô công nghệ với số lượng lớn, giá thành rẻ, chất lượng tốt.
	- Chủ động cải tạo môi trường hạn chế ô nhiễm môi trường bằng công nghệ xử lí môi trường hiện đại phát triển môi trường bền vững.
Câu 5: 
	- Kiểu hìnhlà kết quả tương tác giữa môi trường và kiểu gen (0.5đ)
	+ Tính trạng số lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen (0.25đ)
	+ Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào môi trường (0.25đ)
	- Vận dụng vào tực tiễn để tăng năng suất cây trồng:
	+ Các tính trạng số lượng: Trồng đúng thời vụ, chăm sóc đúng quy trình kỹ thụât, phòng trừ sâu bệnh... (0.5đ)
	+ Các tính trạng chất lượng: cải thiện giống, tạo nhiều giống mới có ưu điểm hơn giống cũ... (0.5đ)
Câu 6: 
	- Cấu trúc: Mỗi ý đúng được 0.5đ
	+ Chuỗi xoắn đơn, cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit: A, U, G, X
	+ Thuộc loại đại phân tử, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
	- Chức năng: Đúng 2 ý được 0.5đ, đúng 3 ý được 1đ
	+ mARN: Truyền đạt thông tin di truyền quy định cấu trúc 1 loại prôêin
+ tARN: Vận chuyển axit amin tới nơi càn tổng hợp prôtêin
+ rARN: Tham gia cấu trúc ribôxôm, nơi tổng hợp prôtêin.
4.Phần trả bài :
	4.1 Ưu điểm :
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
	4.2 Nhược điểm :
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.....

File đính kèm:

  • docGIAO AN SINH 9 CA NAM.doc
Giáo án liên quan