Giáo án môn Sinh học Lớp 8 - Trọn bộ chương trình cả năm - Năm học 2009-2010

1.1 Kiến thức

- Thấy rõ mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học.

- Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên dựa vào cấu trúc cơ thể cũng như các hoạt động tư duy của con người.

- Biết được phương pháp học tập của bộ môn.

1.2 Kỹ năng:

- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.

1.3 Thái độ:

- Có ý thức yêu thích môn học.

2. Phương pháp

Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.

3. Chuẩn bị

Giáo viên: hình 1.1 - 3.

Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.

4. Ttến trình bài dạy

4.1 Ổn định lớp: (1’)

4.2 Kiểm tra bài cũ:(5’)

 KT đồ dùng học tập bộ môn

4.3 Nội dung bài mới:

* Mở bài (1’)

GV giới thiệu sơ qua về bộ môn cơ thể người và vệ sinh trong chương trình sinh học 8 để học sinh có cái nhìn tổng quát về kiến thức.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC

Hoạt động 1:Tìm hiểu vị trí của con người trong tự nhiên(12’)

GV: Đặt câu hỏi

 Hãy kể tên các ngành động vật đã được học ở lớp 7?

HS: Trả lời→ GV chú ý cho HS sắp xếp theo trật tự tiến hóa.

GV: Ngành nào có cấu tạo hoàn chỉnh nhất?

HS: Nêu được đó là lớp thú - Bộ linh trưởng.

GV: Con người có những đặc điểm nào giống động vật? Có những điểm nào khác biệt?

HS: Tự nghiên cứu thông tin SGK-> Trả lời câu hỏi và thảo luận nhóm hoàn thành bài tập  SGK.

GV: Yêu cầu các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.

 GV :Thông báo đáp án: 1, 2, 3, 5, 7, 8. HS: Tự rút ra kết luận.

 

 

 

 

Hoạt động 2:Tìm hiểu nhiệm vụ của môn học(12’)

GV: Bộ môn cơ thể người và vệ sinh cho chúng ta biết điều gì?

HS: Nghiên cứu thông tin SGK thảo luận nhóm để nêu lên được nhiệm vụ của môn học.

GV: Cho hs quan sát hình 1.1 - 3, nêu yêu cầu:

- Bộ môn cơ thể người và vệ sinh có liên quan với những môn khoa học nào?

HS: Quan sát hình vẽ, kết hợp kiến thức đã có lấy ví dụ cụ thể, phân tích mối liên quan đối với từng bộ môn

→Rút ra kết luận

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 3: Tìm hiểu phương pháp học tập bộ môn(10’)

GV: Nêu phương pháp học tập bộ môn?

HS: Nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. Đại diện các nhóm trình bày.

GV: Nhận xét, bổ sung

HS: Rút ra kết luận

 

 

 

 

 

 

 

 

 1.Vị trí của con người trong tự nhiên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Kết luận:

- Loài người thuộc lớp thú.

- Con người có tiếng nói, chữ viết, có tư duy trừu tượng, hoạt động có mục đích nên làm chủ được thiên nhiên.

2. Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*Kết luận: Môn học

- Cung cấp những kiến thức về cấu tạo và chức năng sinh lí của các cơ quan trong cơ thể.

- Mối quan hệ giữa cơ thể với môi trường để đề ra biện pháp bảo vệ cơ thể.

- Thấy rõ mối liên quan giữa môn học với các môn khoa học khác: Y học, TDTT, điêu khắc, hội họa,.

3. Phương pháp học tập môn học cơ thể người và vệ sinh.

 

 

 

 

 

*Có 3 loại phương pháp học tập:

- Quan sát tranh ảnh, mô hình, tiêu bản,. để thấy rõ hình thái cấu tạo.

- Bằng thí nghiệm tìm ra được chức năng sinh lí của cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể.

- Vận dụng kiến thức, giải thích các hiện tượng thực tế, có biện pháp vệ sinh, rèn luyện cơ thể.

 

 

doc201 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 421 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 8 - Trọn bộ chương trình cả năm - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................-------------------------—–&—–--------------------------
Ngày soạn: 10/12/2009
Ngày giảng:	14/12/2009	Tiết 33 
CHUYỂN HÓA.
1. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này
1.1 Kiến thức
- Xác định được sự chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào gồm hai quá trình: Đồng hóa và dị hóa.
- Phân tích được mối quan hệ giữa TĐC với chuyển hóa vật chất và năng lượng.
Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng quan sát kênh hình, sơ đồ phát hiện kiến thức.
Thái độ:
 - Giáo dục ý thức học tập, lòng say mê n/c khoa học.
B. Phương pháp:
 - Quan sát nghiên cứu tìm tòi.
 - Hoạt động nhóm.
C. Chuẩn bi:
 * GV: 
- Tranh phóng to H32.1 Sơ đồ chuyển hóa vật chất và năng lượng ở tế bào.
 * HS: Nghiên cứu kĩ bài mới.
D. Tiến trình lên lớp:
Ổn đinh: Vắng(1')
Kiểm tra bài cũ: (5')
? Sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài được biểu hiện như thế nào.
Mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ tế bào và cấp độ cơ thể.
 III. Bài mới(32')
 * Đặt vấn đề(1').
GV : Tế bào trao đổi chất với môi trường trong như thế nào?
GV: Vật chất do môi trường trong cung cấp cho tế bào được sử dụng như thế nào? Đó là nội dung của bài hôm nay.
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự chuyển hóa vật chất và năng lượng. (13')
GV: Treo tranh H32.1 giới thiêu khái quát.
HS: Độc lập nghiên cứu→ thảo luận nhóm.
? Hãy cho biết sự chuyển hóa vật chất và năng lượng ở tế bào gồm những quá trình nào.
? Phân biệt sự trao đổi chất ở tế bào với sự chuyển hóa vật chất và năng lượng.
? Năng lượng được giải phóng ở tế bào được sử dụng vào những hoạt động nào.
GV: Gọi đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Yêu cầu:
1. Gồm hai quá trình: ĐH và DH
2. TĐC ở tế bào là ht TĐC giữa tế bào với môi trường trong.
- Chuyển hóa là quá trình biến đổi chất có tích lũy và giải phóng năng lượng.
3. Được sử dụng vào hoạt động co cơ, sinh lý và sinh nhiệt
GV: Cho HS tiếp tục thực hiện lệnh 2
? So sánh đồng hóa với dị hóa. Nêu mối quan hệ.
? Tỉ lệ giữa đồng hóa và dị hóa trong cơ thể ở những độ tuổi và trạng thái khác nhau thay đổi như thế nào.
GV: Gọi đại diện HS trình bày, HS khác nhận xét, đánh giá.
GV: Đánh giá -> KL.
Hoạt động 2:(10') Tìm hiểu sự chuyển hóa cơ bản
GV: Yêu cầu hs n/c thông tin -> Thảo luận
? Cơ thể ở trạng thái nghĩ ngơi có tiêu dùng năng lượng không.Tại sao?
? Em hiểu chuyển hóa cơ bản là gì? Ý nghĩa của chuyển hóa cơ bản.
HS: Độc lập nghiên cứu thông tin -> thảo luận 
GV: Gọi đại diện hs trình bày, hs khác nhận xét, bổ sung
HS: Rút ra kết luận.
Hoạt động 3: (8') Tìm hiểu Điều hòa sự chuyển hóa vật chất và năng lượng
GV: Yêu cầu HS n/c kĩ thông tin 
? Có những hình thức nào điều hòa sự chuyển hóa vật chất và năng lượng.
HS: Độc lập n/c → trình bày, hs khác nhận xét,
GV: Đánh giá→ KL.
I. Chuyển hóa vật chất và năng lượng.
*Trao đổi chất là biểu hiện bên ngoài của quá trình chuyển hóa bên trong tế bào.
* Sự chuyển hóa vật chất và năng lượng bao gồm hai mặt đối lập, nhưng thống nhất cùng tồn tại song song.
- Đồng hóa: là quá trình tổng hợp từ các chất đơn giản→ chất phức tạp, đặc trưng của cơ thể và tích lũy năng lượng.
- Dị hóa: Là qúa trình phân giải các chất phức tạp→ sản phẩm đơn giản và giải phóng năng lượng.
II. Chuyển hóa cơ bản
- Là năng lượng tiêu dùng khi cơ thể hoàn toàn nghĩ ngơi.
- Đơn vị: KJ/h/ Kg
- Ý nghĩa: Xác định trạng thái sức khỏe.
III. Điều hòa sự chuyển hóa vật chất và năng lượng
* Sự chuyển hóa vật chất và năng lượng được điều hòa bởi 2 cơ chế:
- Thần kinh
- Thể dịch
4.4 Củng cố: (4') 	
 ? Chuyển hóa vật chất và năng lượng bao gồm mấy quá trình? Biểu hiện.
	? Chuyển hóa cơ bản là gì? Ý nghĩa.
	? Phân biệt đồng hóa với tiêu hóa, dị hóa với bài tiết.
 Dặn dò, ra bài tập về nhà (3').	
- Học bài cũ
- Trả lời các câu hỏi ở sgk.(GV hướng dẫn)
- Đọc mục " Em có biết"
 - Tìm hiểu thân nhiệt là gì
 - Sự điều hòa thân nhiệt. 
5. Rút kinh nghiệm
-------------------------—–&—–--------------------------
Ngày soạn: 14/12/2009
Ngày giảng:17/12/2009 Tiết 34
ÔN TẬP HỌC KÌ I
1. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, HS phải:
1.1 Kiến thức
- Hệ thống hóa kiến thức học kì I
- Nắm chắc các kiến thức cơ bản đã học.
1.2 Kĩ năng
 - Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức, khái quát theo chủ đề. 
1.3 Thái độ
 - Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể đặc biệt khi môi trường thay đổi.
- Có ý thức bảo vệ cây xanh, trồng cây tạo bóng mát ở trường học và khu dân cư 
2. Phương pháp:
 - Quan sát nghiên cứu tìm tòi.
 - Hoạt động nhóm.
3.Chuẩn bi:
 * GV: - Tranh: Tế bào, mô, hệ cơ quan.
 * HS: Nghiên cứu kĩ bài mới.
4. Tiến trình lên lớp:
4.1Ổn đinh: Vắng(1')
 Kiểm tra bài cũ: 
4.3 Bài mới
 *Đặt vấn đề(1').
Hoạt động 1:(30') Hệ thống hóa kiến thức
GV: Yêu cầu HS n/c thông tin SGK
HS: Độc lập nghiên cứu→ điền thông tin phù hợp vào bảng 35.1, 35.2, 35.3, 35.4, 35.5, 35.6
GV: Gọi đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung
 Hoạt động 2:(11') Vận dụng kiến thức giải thích một số hiện tượng thực tế.
GV: Đưa ra hệ thống câu hỏi
1. Chứng minh tế bào là đơn vị cấu trúc và đơn vị chức năng của cơ thể.
2. Hãy giải thích vì sao xương động vật được ninh nhừ thì bở.
3. Giải thích câu thành ngữ: Nhai kĩ no lâu...
4. Vì sao khi nhai cơm, bánh mì lâu trong miệng thì cảm thấy ngọt.
HS: Độc lập nghiên cứu thông tin ->lời câu hỏi 
GV: Gọi đại diện Hs trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung rút ra kết luận.
I. Hệ thống kiến thức
Kết luận: Nội dung bảng 35.1→ 35.6 phần phụ lục
II Vận dụng kiến thức
Câu 1. Tế bào là đơn vị cấu trúc:
- Mọi cơ quan của cơ thể người đều được cấu tạo từ các tế bào.
VD: Tế bào xương, tế bào cơ, tế bào biểu bì vách mạch máu...
-Tế bào là đơn vị chức năng: Các tế bào tham gia vào hoạt động chức của các cơ quan.
VD: Hoạt động của các tơ cơ trong tế bào giúp bắp cơ co dãn.
Câu 2: Vì chất cốt giaotrong xương bị phân hủy, vì vậy nước hầm xương thường sánh và ngọt, phần xương còn lại là chất vô cơ không còn được liên kết bởi cốt giao nên xương bở.
Câu 3: Khi nhai càng kĩ thì hiệu xuất tiêu hoá càng cao, cơ thể hấp thụ được nhiều chất dinh dưỡng hơn nên no lâu hơn
Câu 4: Khi nhai côm hoặc bánh mì lâu trong miệng thì tinh bột biến đổi một phần thành thành đường mantôzơ nên cho ta cảm thấy ngọt
Bảng35.1 Khái quát về cơ thể người
Cấp độ 
Tổ chức
Đặc điểm đặc trưng
Cấu tạo
Vai trò
Tế bào
Gồm: Màng, chất tế bào, các bào quan chủ yếu( ti thể, lưới nội chất, bộ máy gôn ghi), nhân
Là đơn vị cấu tạo và chức năng của cơ thể
Mô
Tập hợp các tế bào chuyên hoá, có cấu trúc giống nhau.
Tham gia cấu tạo nên các cơ quan
Cơ quan
Được tạo nên bởi các mô khác nhau
Tham gia cấu tạo và thực hiện một chức năng nhất địnhcủa hệ cơ quan
Hệ cơ quan
Gồm các cơ quan có mối lien hệ về chức năng
Thực hiện một chức năng nhất định của cơ thể
Bảng35-2 Sự vận động
Hệ cơ quan thực hiện vận động
Đặc điểm cấu tạo đặc trưng
Chức năng
Vai trò chung
Bộ xương
- Gồm nhiều xương liên kết với nhau qua các khớp
- Có tính chất cứng rắn và đàn hồi
Tạo bộ khung cơ thể
+ Bảo vệ
+ Nơi bám của cơ
Giúp cơ thể hoạt động để thích ứng với môi trường
Hệ cơ
-Tế bào cơ dài
- Có khả năng co dãn
Cơ co, dãn giúp các cơ quan hoạt động
Bảng 35-3 Tuần hoàn
Cơ quan
Đặc điểm cấu tạo đặc trưng
Chức năng
Vai trò chung
Tim
-Có van nhĩ thất và van vào động mạch
- Co bóp theo chu kì gồm 3 pha
Bơm máu liên tục theo một chiều từ tâm nhĩ xuống tâm thất và từ tâm thất vào động mạch
 Giúp máu tuần hoàn liên tục theo một chiều trong cơ thể , nước mô cũng liên tục được đổi mới, bạch huyết cũng liên tục được lưu thông
 Hệ mạch
Gồm động mạch, mao mạch,tĩnh mạch.
Dẫn máu từ tim đến khắp cơ thể và từ các phần cơ thể về tim
Bảng 35-4 Hô hấp
Các giai đoạn
chủ yếu trong
Hô hấp
Cơ chế
Vai trò
Riêng
Chung
Thở
Hoạt động phối hợp cuả lồng ngực và các cơ hô hấp
Giúp không khí trong phổi thường xuyên đổi mới
Cung cấp O2 cho các tế bàocủa cơ thể và thải CO2 ra khỏi cơ thể
Trao đổi khí ở phổi
Các khí(O2,CO2) khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp
Tăng nồng độ O2 và giảm nồng độ CO2 trong máu
Trao đổi khí ở tế bào
Các khí(O2,CO2) khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp
Cung cấp O2 cho tế bào và nhận CO2 do tế bào thải ra.
Bảng 35-5 Tiêu hoá
 Cơ quan thực hiện
Hoạt động
 Loại chất
Khoang
Miệng
Thực quản
Dạ dầy
Ruột non
Ruột già
Tiêu hoá
Gluxit
x
x
Lipit
x
Prôtêin
x
x
Hấp thụ
Đường
x
Axit béo và glixêrin
x
Axitamin
x
Bảng 35-6 Trao đổi chất và chuyển hoá
Các quá trình
Đặc điểm
Vai trò
 Trao đổi chất
Ở cấp độ cơ thể
- Lấy các chất cần thiết cho cơ thể từ môi trường ngoài
- Thải các chất cặn bã, thừa ra môi trường ngoài
Là cơ sở cho quá trình chuyển hoá
Ở cấp độ tế bào
- Lấy các chất cần thiết cho tế bào từ môi trường trong
- Thải các sản phẩm phân huỷ vào môi trường trong
Chuyển hoá ở tế bào
Đồng hoá
-Tổng hợp các chất đặc trưng của cơ thể
- Tích luỹ năng lượng
Là cơ sở cho mọi hoạt động sống của thể
Dị hoá
- Phân giải các chất của tế bào
- Giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể
4.4 Củng cố: GV nhắc lại các kiến thức cơ bản của chương trình
4.5 HDVN : On tập chuẩn bị từ ngày 28/12/2009 thi học kì theo lịch
5. Rút kinh nghiệm
-------------------------—–&—–--------------------------
Ngày soạn:
Ngày thực hiện: 30/12/2009
Tiết 35: KIỂM TRA HỌC KÌ I
1. Mục tiêu: Qua bài kiểm tra, HS cần:
Kiến thức:
- Nắm được một số kiến thức cơ bản trong chương trình HKI.
Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra
Thái độ:
- Giáo dục ý thức tự giác trong khi làm bài kiểm tra.
2. Chuẩn bị:
 * HS: Ôn tập kiến thức trong học kì I
3. Tiến trình lên lớp:
3.1 Ổn định: Vắng?
3.2 Đề bài: (Đề của phòng) (45')

File đính kèm:

  • docgiao an sinh hoc8.doc
Giáo án liên quan