Giáo án môn Sinh học Lớp 8 - Tiết 6: Phản xạ - Năm học 2010-2011

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức.

- HS phải nắm được cấu tạo và chức năng của nơ ron

- HS chỉ rõ 5 thành phần của một cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong cung phản xạ.

2. Kỹ năng.

Rèn kỹ năng quan sát kênh hình, thông tin nắm bắt kiến thức.

Kỹ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ.

Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể

II. PHƯƠNG PHÁP DẠY- HỌC

 - Trực quan.

 - Tranh luận tích cực.

 - Vấn đáp tìm tòi.

III. PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC

 - Tranh ảnh SGK.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

 1. Ổn định tổ chức lớp.

 2. Kiểm tra bài cũ.

 Thu báo cáo thực hành của giờ trước.

 3. Bài giảng.

Mở bài: ở người:

- Sờ tay vào vật nóng Rụt tay.

- Nhìn thấy quả khế Tiết nước bọt Hiện tượng rụt tay và tiết nước bọt đó là phản xạ Vậy, phản xạ được thực hiện nhờ cơ thể nào? Cơ sở vật chất của hoạt động phản xạ là gì?

Hoạt động 1:

TÌM HIỂU CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA NƠ RON

Mục tiêu: Chỉ rõ cấu tạo của nơ ron và các chức năng của nơ ron, từ đó thấy chiều hướng lan truyễn xung thần kinh trong sợi trục.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 563 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 8 - Tiết 6: Phản xạ - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 03- Tiết: 06 .
Ngày soạn: ./8/2010
Ngày dạy: . /8/2010
Bài : 6
phản xạ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- HS phải nắm được cấu tạo và chức năng của nơ ron
- HS chỉ rõ 5 thành phần của một cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong cung phản xạ.
2. Kỹ năng.
Rèn kỹ năng quan sát kênh hình, thông tin nắm bắt kiến thức.
Kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ.
Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể
ii. phương pháp dạy- học
 - Trực quan.
 - Tranh luận tích cực.
 - Vấn đáp tìm tòi. 
Iii. phương tiện dạy- học
 - Tranh ảnh SGK.
iv. tiến trình dạy – học
	1. ổn định tổ chức lớp.
 2. Kiểm tra bài cũ.
	Thu báo cáo thực hành của giờ trước.
	3. Bài giảng.
Mở bài: ở người:
- Sờ tay vào vật nóng à Rụt tay.
- Nhìn thấy quả khế àTiết nước bọt à Hiện tượng rụt tay và tiết nước bọt đó là phản xạ à Vậy, phản xạ được thực hiện nhờ cơ thể nào? Cơ sở vật chất của hoạt động phản xạ là gì?
Hoạt động 1:
Tìm hiểu Cấu tạo và chức năng của nơ ron
Mục tiêu: Chỉ rõ cấu tạo của nơ ron và các chức năng của nơ ron, từ đó thấy chiều hướng lan truyễn xung thần kinh trong sợi trục.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- Hãy mô tả cấu tạo của một nơ ron điển hình?
- HS nghiên cứu SGK kết hợp với quan sát hình 6.1 tr.20 à trả lời câu hỏi à lớp bổ sung hoàn thiện kiến thức.
1. Cấu tạo nơ ron:
Nơ ron gồm:
- Thân chứa nhân, xung quang là tua ngăn gọi là sợi nhánh.
- Tua dài: Sợi trục có bao nhiêu Miêlin à nơi tiếp nối nơ ron gọi là xi náp.
- GV giải thích: lưu ý bao Miêlin tạo nên những eo chứ không phải là nối liền.
- Nơ ron có chức năng gì?
- Có nhận xét gì về hướng dẫn truyền xung thần kinh ở nơ ron cảm giác và nơ ron vận động.
- HS nghiên cứu thông tin trong SGK tự ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm à thống nhất câu trả lời.
- GV kẻ bảng nhỏ để HS hoàn thiện.
Yêu cầu:
- Hai chức năng chính.
- Ba loại nơ ron: Vị trí và chức năng.
- Hoàn thành bảng kiến thức à đại diện nhóm trả lời à nhóm khác nhận xét bổ sung.
2. Chức năng:
- Cảm ứng: Là khả năng tiếp nhận các kích thích và phản ứng lại kích thích bằng hình thức phát xung thần kinh.
- Dẫn truyền xung thần kinh là khả năng lan truyền xung thần kinh theo một chiều nhất định.
- GV nhắc lại: Hướng dẫn truyền xung thần kinh ở 2 nơ ron ngược chiều nhau.
- HS tự hoàn thiện kiến thức.
Hoạt động 2
Cung phản xạ
Mục tiêu: HS hình thành khái niệm phản xạ, cung phản xạ vòng phản xạ, biết giải thích một số phản xạ ở người bằng xung phản xạ và vòng phản xạ.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- Phản xạ là gì? Cho ví dụ về phản xạ ở người và động vật.
- Nêu điểm khác nhau giữa phản xạ ở người và tính cảm ứng thực vật (cụp lá).
- GV lưu ý: Khi đưa khái nim phản xạ HS hay quên vai trò của hệ thần kinh.
- HS đọc thông tin trong SGK tr.21 trao đổi nhóm trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trả lời à nhóm khác bổ sung.
- Phản ứng của cơ thể.
- Nêu 3-5 phản xạ ở người, động vật, thực vật.
1. Phản xạ
- GV hỏi thêm: Mộ pảhn xạ thực hiện được nhờ sự chỉ huy của bộ phận nào?
- Thực vật không có hệ thần kinh thì do một thành phần đặc biệt bên trong thực hiện.
* Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích môi trường dưới sự điều khiển của hệ thần kinh.
- GV đưa câu hỏi:
- Cá nhân tự đọc thông tin trong SGK, quan sát hình 6.1 tr.21.
- Trao đổi nhóm, hoàn thành câu trả lời. Yêu cầu:
2. Cung phản xạ.
+ Có những loại nơ ron nào tham gia vào cung phản xạ?
+ 3 loại nơ ron tham gia
+ Các thành phần của một cung phản xạ?
+ Cung phản xạ là gì?
+ Cung phản xạ có vai trò như thế nào?
+ 5 thành phần.
+ Con đường dẫn truyền xung thần kinh.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
* Cung phản xạ để thực hiện phản xạ:
* Cung phản xạ gồm 5 khâu:
 - GV nhận xét, đánh giá phần thảo luận của lớp giúp HS hoàn chỉnh kiến thức.
- Hãy giải thích phản xạ: Kim nam châm vào tay à rụt lại (GV cần nắm được bao nhiêu nhóm vận dụng kiến thức để trả lời đúng câu hỏi).
- Thế nào là vòng phản xạ?
- Vòng phản xạ có ý nghĩa như thế nào trong đời sống?
- HS vận dụng kiến thức về cung phản xạ để trả lời, yêu cầu:
Kim ( kích thích) à Cơ quan cảm thụ da 
nơ ron
hướng tâm
Tuỷ sống (phân tích)
nơ ron
li tâm
- Cơ ở ngón tay à Co tay, rụt lại
- Cơ quan thụ cảm:
- Nơ ron hướng tâm (cảm giác).
- Nơ ron ly tâm (vận động)
- Cơ quan phản ứng
- GV lưu ý: đây là vấn đề trừu tượng. Nếu HS không trả lời được thì GV nên giảng giải bằng một ví dụ cụ thể( như SGV) à HS lấy ví dụ tương tự.
- HS nghiên cứu SGK sơ đồ hình 6.3 (SGK tr.22) trả lời câu hỏi. 
- Đại diện HS trình bày bằng sơ đồ à lớp bổ sung.
3. Vòng phản xạ:
- Thực chất là điều chỉnh phản xạ nhờ có luồng thông tin ngược báo về trung ương.
- Phản xạ thực hiện chính xác hơn.
* Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK cuối bài.
v. Kiểm tra đánh giá.
GV dùng tranh câm về một cung phản xạ để cho HS chú thích các khâu và nêu chức năng của từng khâu đó.
GV cho điểm nhóm làm tốt.
Vi. Dặn dò.
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Ôn tập cấu tạo bộ xương của thỏ.
- Đọc mục: “Em có biết?”
Bổ sung kiến thức sau tiết dạy.
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docBai 6 Phan xa.doc