Giáo án môn Sinh học Lớp 8 - Tiết 58, Bài 55: Giới thiệu chung hệ nội tiết
-GV: Y/c hs nghiên cứu thông tin sgk
-?: Hooc môn có những tính chất nào?
-GV: (G) Hooc môn Insulin ở động vật có thể dùng làm thuốc chữa bệnh tiểu đường cho con người.
-?: Hooc môn có vai trò gì?
-GV: Nhận xét và chuẩn kiến thức
-GV: Lưu ý cho HS: trong điều kiện hoạt động bình thường của tuyến " ta không thấy vai trò của chúng. Khi mất cân bằng hoạt động một tuyến "gây tình trạng bệnh lí
VD: Tuyến tuỵ khi tiết không đủ lượng Insulin cần thiết sẽ ảnh hưởng đến quá trình chuyển hoá glucôzơ thành glucôgen, sẽ làm tăng đường huyết, tình trạng này kéo dài dẫn tới bệnh tiểu đường. Còn chức năng của từng tuyến sẽ tìm hiểu trong các bài sau
Ngày soạn: 5/03/2012 Ngày giảng: Sinh 8 A 58 #N/A Sinh 8 B 58 #N/A Sinh 8 C 58 #N/A Sinh 8 D 58 #N/A Sinh 8 E 58 #N/A CHƯƠNG IX: NỘI TIẾT Tiết 58 bài 55 : GIỚI THIỆU CHUNG HỆ NỘI TIẾT 1- Mục tiêu a. Kiến thức: - Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết b. Kỹ năng: - Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình, hoạt động nhóm. c. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ cơ thể 2- Chuẩn bị của GV và HS a/ GV: - Giáo án, sgk, TLTK - Tranh phóng to hìnmh 55.1,2,3 b/ HS: Vở ghi, sgk - Chuẩn bị bài 3- Tiến trình bài giảng a. Kiểm tra bài cũ (5’) Câu hỏi Đáp án -?: Nêu rõ ý nghĩa của giấc ngủ? Muốn đảm bảo giấc ngủ tốt cần những điều kiện nào? -HS: Ý nghĩa của giấc ngủ: Ngủ là quá trình ức chế của bộ não đảm bảo sự phục hồi khả năng làm việc của hệ thần kinh - Biện pháp để có giấc ngủ tốt: + Cơ thể sảng khoái + Chổ ngủ thuận tiện + Không dùng chất kích thíc-HS: chè, cà phê, + Tránh các kích thích ảnh hưởng tới giấc ngủ b. Giảng bài mới * Đặt vấn đề vào bài mới: Ngoài hệ thần kinh, hệ nội tiết cũng có vai trò quan trọng trong việc điều hòa các hoạt động sinh lí của cơ thể. Vậy hệ nội tiết có đặc điểm gì? Và hoạt động ntn? Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: (10’) Đặc điểm hệ nội tiết Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm của hệ nội tiết. -GV: Y/c HS nghiên cứu thông tin sgk -?: Hệ nội tiết có đặc điểm gì? -HS: Tự thu nhận và xử lí thông tin, nêu được -HS: TL→ I. Đặc điểm hệ nội tiết - Tuyến nội tiết sản xuất các hoocmôn theo đường máu (đường thể dịch) đến các cơ quan đích điều hoà quá trình sinh lý. Hoạt động 2: (12’) Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết Mục tiêu: Nêu được sự khác nhau giữa tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết. -GV: Y/c HS nghiên cứu hình 55.1, 55.2 "thảo luận nhóm nhỏ trả lời các câu hỏi . -?: Tìm đường đi của các sản phẩm tiết trên hình 55.1, 55.2 và nêu rõ sự khác biệt giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết? -?: Kể tên các tuyến mà em biết? Chúng thuộc loại tuyến nào? -GV: Nhận xét và tổng kết lại kiến thức -GV: Hướng dẫn HS quan sát hình 55.3, giới thiệu các tuyến nội tiết chính Một số tuyến vừa là tuyến nội tiết, vừa là tuyến ngoại tiết: tuyến tuỵ, tuyến sinh dục -HS: Hoạt động theo yêu cầu của GV -HS: - Sự giống nhau giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết: Các tb tuyến đều tạo ra các sản phẩm tiết - Khác nhau: Sản phâm tiết của tuyến nội tiết ngấm thẳng vào máu còn sản phẩm của tuyến ngoại tiết tập trung vào ống dẫn để đổ ra ngoài -HS: Liệt kê các tuyến đã học và sắp xếp chúng vào các tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết -HS: TL→ -HS: Lắng nghe và ghi nhớ. II. Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. - Tuyến ngoại tiết: Chất tiết theo ống dẫn tới các cơ quan tác động - Tuyến nội tiết: Chất tiết ngấm thẳng vào máu tới cơ quan đích Hoạt động 3: (13’) Hoocmon Mục tiêu: Trình bày được tính chất và vai trò của hoocmon, từ đó xác định vai trò quan trọng của tuyến nội tiết. -GV: Y/c hs nghiên cứu thông tin sgk -?: Hooc môn có những tính chất nào? -GV: (G) Hooc môn Insulin ở động vật có thể dùng làm thuốc chữa bệnh tiểu đường cho con người. -?: Hooc môn có vai trò gì? -GV: Nhận xét và chuẩn kiến thức -GV: Lưu ý cho HS: trong điều kiện hoạt động bình thường của tuyến " ta không thấy vai trò của chúng. Khi mất cân bằng hoạt động một tuyến "gây tình trạng bệnh lí VD: Tuyến tuỵ khi tiết không đủ lượng Insulin cần thiết sẽ ảnh hưởng đến quá trình chuyển hoá glucôzơ thành glucôgen, sẽ làm tăng đường huyết, tình trạng này kéo dài dẫn tới bệnh tiểu đường. Còn chức năng của từng tuyến sẽ tìm hiểu trong các bài sau -HS: Hoạt động theo yêu cầu của GV -HS: TL→ -HS: Lắng nghe và ghi nhớ. -HS: N/c vào thông tin trong sgk, nêu được vai trò của hoocmon, 1 vài hs phát biểu, hs khác nhận xét bổ sung -HS: Lắng nghe và ghi nhớ. III. Hoocmôn 1. Tính chất của hoomôn - Mỗi hooc môn chỉ ảnh hưởng tới một hoặc một số cơ quan xác định - Hooc môn có hoạt tính sinh học cao, chỉ cần 1 lượng nhỏ cũng có thể làm ảnh hưởng đến quá trình sinh lí - Hooc môn không mang tính đặc trưng cho loài b. Vai trò của hooc môn - Duy trì tính ổn định môi trường bên trong cơ thể - Điều hoà các quá trình sinh lí diễn ra bình thường c: Củng cố - Luyện tập (4’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS -GV: Y/c hs đọc kl trong sgk 1/ Làm bài tập : Hoàn thành bảng sau: -HS: Dựa vào kiến thức đã học hoàn thành bảng Đặc điểm so sánh Tuyến nội tiết Tuyến ngoại tiết - Khác nhau: +Cấu tạo +Chức năng - Sản phâm tiết của tuyến nội tiết ngấm thẳng vào máu - Điều hoà các quá trình chuyển hoá - Sản phẩm của tuyến ngoại tiết tập trung vào ống dẫn để đổ ra ngoài - Giống nhau Các tb tuyến đều tạo ra các sản phẩm tiết 2/ Nêu vai trò của hooc môn, từ đó xác định tầm quan trọng của hệ nội tiết * Vai trò của hoocmon: Duy trì tính ổn định môi trường bên trong cơ thể - Điều hoà các quá trình sinh lí diễn ra bình thường * Vai trò của hệ nội tiết: Đảm bảo hoạt động các cơ quan diễn ra bình thường, nếu mất cân bằng hoạt động của tuyến gây ra tình trạng bệnh lí d: Hướng dẫn về nhà (1’) -GV: Y/c hs học bài, trả lời câu hỏi trong sgk - Đọc “Em có biết”, chuẩn bị bài mới * RÚT KINH NGHIỆM: - Thời gian giảng toàn bài: - Thời gian dành cho từng phần: . ......................................................................................................................... - Phương pháp giảng dạy: . - Nội dung . .
File đính kèm:
- giao_an_mon_sinh_hoc_lop_8_tiet_58_bai_55_gioi_thieu_chung_h.doc