Giáo án môn Sinh học Lớp 8 - Tiết 54, Bài 52: Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện
1- Mục tiêu
a. Kiến thức:
- Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. Nêu rõ ý nghĩa của các phản xạ này đời với đời sống của sinh vật nói chung và con người nói riêng
b. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Rèn tư duy so sánh, liên hệ thực tế, kĩ năng hoạt động nhóm.
- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát sơ đồ để tìm hiểu khái niệm, sự hình thành và ức chế của phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện; so sánh tính chất của phản xạ không điều kiện với phản xạ có điều kiện
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực
- Kĩ năng tự tin khi phát biểu ý kiến trước tổ, nhóm, lớp
c. Thái độ:
- GD ý thức học tập nghiêm túc, chăm chỉ.
Ngày soạn: 20/02/2012 Ngày giảng: Sinh 8 A 54 #N/A Sinh 8 B 54 #N/A Sinh 8 C 54 #N/A Sinh 8 D 54 #N/A Sinh 8 E 54 #N/A Tiết 54 bài 52 : PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN 1- Mục tiêu a. Kiến thức: - Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. Nêu rõ ý nghĩa của các phản xạ này đời với đời sống của sinh vật nói chung và con người nói riêng b. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình - Rèn tư duy so sánh, liên hệ thực tế, kĩ năng hoạt động nhóm. - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát sơ đồ để tìm hiểu khái niệm, sự hình thành và ức chế của phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện; so sánh tính chất của phản xạ không điều kiện với phản xạ có điều kiện - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực - Kĩ năng tự tin khi phát biểu ý kiến trước tổ, nhóm, lớp c. Thái độ: - GD ý thức học tập nghiêm túc, chăm chỉ. 2- Chuẩn bị của GV & HS a/ GV: Giáo án, sgk, TLTK - Tranh phóng to hình 52.1,2,3 - Bảng phụ ghi nội dung bảng 52.2 b/ HS: Vở ghi, sgk - Chuẩn bị bài 3- Tiến trình bài giảng a. Kiểm tra bài cũ (5’) Câu hỏi Đáp án 1/ Nêu cấu tạo của ốc tai? 2/ Nêu chức năng thu nhận sóng âm và truyền sóng âm của tai? 1/ Cấu tạo ốc tai: ốc tai xoắn 2 vòng rưỡi gồm: - Ốc tai xương (ở ngoài) - Ốc tai màng (ở trong) + Màng tiền đình (ở trên) + Màng cơ sở (ở dưới) - Có cơ quan coocti chứa các tế tào thụ cảm thính giác 2/ Cơ chế truyền âm và sự thu nhận cảm giác âm than-HS: Sóng âm "màng nhĩ "chuỗi xương tai "cửa bầu "chuyển động ngoại dịch và nội dịch "rung màng cơ sở "kích thích cơ quan coocti xuất hiện xung thần kinh "vùng thính giác (phân tích cho biết âm thanh) b. Giảng bài mới * Đặt vấn đề vào bài mới: Yêu cầu hs nhắc lại khái niệm phản xạ -> Nội dung bài hôm nay sẽ tìm hiểu về các loại phản xạ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: (10’) Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện Mục tiêu: Nhận dạng được các loại phản xạ qua các ví dụ đơn giản. -GV: Y/c hs trao đổi thảo lụân hoàn thành bảng 52.1 -GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả hoạt động. -?: Hãy tìm thêm ít nhất 2 ví dụ chomoix loại phản xạ? -?: Thế nào là phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện? -HS: Trao đổi thảo luận hoàn thành bảng, -HS: Đại diện nhóm lên bảng hoàn thành, các nhóm khác nhận xét bổ sung + PXKĐK: 1, 2, 4 + PXCĐK: 3, 5, 6 -HS: Lấy các ví dụ theo ý hiểu HS khác nhận xét bổ sung -HS: TL→ I. Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không có điều kiện. - Phản xạ không điều kiện: Là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập - Phản xạ có điều kiện: Là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện Hoạt động 2: (15’) Sự hình thành phản xạ có điều kiện Mục tiêu: Trình bày được quá trình thành lập và ức chế của PXCĐK, Nêu được những điều kiện cần có khi thành lập phản xạ có điều kiện -GV: Y/c hs n/c vào thí nghiệm của paplôp, hình 52.1-52.3 SGK -GV: Giới thiệu, Khi bật đèn thì vùng thị giác hưng phấn. Khi cho ăn vùng ăn uống hưng phấn kích thích tuyến nước bọt tiết ra nước bọt -?: Giữa 2 vùng trên có hiện tượng gì khi tiến hành đồng thời 2 việc làm trên lặp đi lặp lại nhiều lần? -?: Sau đó hiện tượng xảy ra ntn khi chỉ bật đèn mà không cho chó ăn? -GV: (G) Như vậy Paplôp đã hình thành được phản xạ tiết nước bọt đối với ánh đèn ở con chó. Khi Paplôp thay ánh đèn bằng âm thanh cũng có kết quả tương tự. -?: Để thành lập được PXCĐK cần có những điều kiện gì? -?: Thực chất của việc thành lập phản xạ có điều kiện là gì? -?: Trong thí nghiệm trên nếu ta chỉ bật đèn mà không cho chó ăn nhiều lần thì hiện tượng gì sẽ xảy ra? -GV: Hiện tượng mất đi gọi là hiện tượng ức chế phản xạ có điều kiện -?: Em hiểu ntn về hiện tượng ức chế phản xạ có điều kiện ? -?: Nêu ý nghĩa của sự hình thành và ức chế của phản xạ có đk đối với đời sống? -GV: Đường liên hệ tạm thời giống như bãi cỏ nếu ta đi thường xuyên sẽ có con đường, ta không đi nữa cỏ sẽ lấp kín -GV: Việc tự tập cho mình các thói quen chính là tự hình thành cho mình phản xạ có điều kiện. -?: Bản thân em có những thói quên nào tốt cho học tập và cho sức khoẻ ? -HS: Hoạt động theo yêu cầu của GV -HS: Lắng nghe và ghi nhớ -HS: Đường liên kết tạm thời giữa 2 vùng được tạo thành. -HS: Con chó vẫn tiết nước bọt -HS: Lắng nghe và ghi nhớ -HS: TL→ - Thực chất cuả việc thành lập PXCĐK là sự hình thành đường liên hệ thần kinh tạm thời nối các vùng của vỏ đại não với nhau -HS: Chó sẽ không tiết nước bọt khi có ánh đèn nữa -HS: Lắng nghe và ghi nhớ -HS: TL→ -HS: TL→ -HS: Lắng nghe và ghi nhớ -HS: Lắng nghe và ghi nhớ -HS: Ăn uống, nghủ nghỉ đúng giờ. II. Sự hình thành phản xạ có điều kiện. 1. Hình thành phản xạ có điều kiện. - Điều kiện để thành lập PXCĐK: + Phải có sự kết hợp giữa kích có điều kiện với kích thích không điều kiện + Quá trình kết hợp đó phải được lặp đi lặp lại nhiều lần 2/ Ức chế phản xạ có điều kiện - khi phản xạ có điều kiện không được củng cố -> phản xạ mất dần - Ý nghĩa: + Đảm bảo sự thích nghi với môi trường và điều kiện sống luôn thay đổi + Hình thành các thói quen, tập quán tốt đối với con người Hoạt động 3: (10’) So sánh các tính chất của phản xạ không điều kiện với phản xạ không điều kiện Mục tiêu: Rút ra được điểm khác nhau về tính chất giữa PXCĐK và PXKĐK -GV: Y/c hs trao đổi thảo luụân hoàn thành nội dung bảng 52.2 -GV: Nhận xét và chuẩn kiến thức cho hs -HS: Trao đổi thảo luận hoàn thành bảng -HS: Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét bổ sung III. So sánh tính chất của phản xạ có điều kiện và phản xạ không có điều kiện. Bảng 52-2. So sánh tính chất của phản xạ có điều kiện và phản xạ không có điều kiện Tính chất của phản xạ không điều kiện Tính chất của phản xạ có điều kiện 1. Trả lời các kích thích tương ứng hay kích thích không điều kiện 2. Bẩm sinh 3. Bền vững 4. Có tính chất di truyền, mang tính chất chủng loại 5. Số lượng hạn chế 6. Cung phản xạ đơn giản 7. Trung ương nằm ở trụ não, tuỷ sống 1. Trả lời kích thích bất kì hay kích có điều kiện 2. Được hình thành trong đời sống 3. Dễ mất khi không củng cố 4. Có tính chất cá thể, không di truyền 5. Số lượng không hạn định 6. Hình thành đường liên hệ tạm thời 7.Trung ương thần kinh chủ yếu có sự tham gia của vỏ não -GV: Y/c hs theo dõi vào thông tin sgk ? PXCĐK và PXKĐK có mối liên hệ với nhau ntn? -HS: TL→ - Mối liên quan + PXKĐK là điều kiện để thành lập phản xạ có điều kiện + Phải có sự kết hợp giữa 1 kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện c: Củng cố - Luyện tập (4’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS -GV: Y/c hs đọc kl trong sgk 1/ Phân biệt phản xạ có đk với phản xạ có đk? 2/ Nêu rõ ý nghĩa của sự hình thành và ức chế PXCĐK đối với đời sống các động vật và con người? -HS: Dựa vào kiến thức để trả lời -HS: Đảm bảo sự thích nghi với môi trường và đk sống luôn thay đổi của các động vật và sự hình thành các thói quen, tập quán tốt đối với con người d: Hướng dẫn về nhà (1’) -GV: Y/c hs học bài, trả lời câu hỏi trong sgk Đọc mục “Em có biết” Ôn lại các bài thực hành trong hk2, tiết 55 kiểm tra 1 tiết * RÚT KINH NGHIỆM: - Thời gian giảng toàn bài: - Thời gian dành cho từng phần: . ......................................................................................................................... - Phương pháp giảng dạy: . - Nội dung . .
File đính kèm:
- giao_an_mon_sinh_hoc_lop_8_tiet_54_bai_52_phan_xa_khong_dieu.doc