Giáo án môn Sinh học Lớp 8 - Tiết 53, Bài 51: Cơ quan phân tích thính giác
1- Mục tiêu
a. Kiến thức:
- Mô tả cấu tạo của tai và trình bày chức năng thu nhận kích thích của sóng âm bằng một sơ đồ đơn giản
- Phòng tránh các bệnh tật về tai
b. Kỹ năng:
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Kĩ năng hoạt động nhóm
- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK và quan sát sơ đồ tai để tìm hiểu cấu tạo và chức năng của cơ quan phân tích thính giác
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực, ứng xử / giao tiếp trong khi thảo luận
- Kĩ năng tự tin khi phát biểu ý kiến trước tổ, nhóm, lớp
c. Thái độ: GD ý thức vệ sinh tai.
2- Chuẩn bị của GV & HS
a/ GV: Giáo án, sgk, TLTK
- Tranh phóng to hình 51.1,2
- Mô hình cấu tạo tai
b/ HS: Vở ghi, sgk
- Xem trước bài mới
Ngày soạn: 20/02/2012 Ngày giảng: Sinh 8 A 53 #N/A Sinh 8 B 53 #N/A Sinh 8 C 53 #N/A Sinh 8 D 53 #N/A Sinh 8 E 53 #N/A Tiết 53 bài 51: CƠ QUAN PHÂN TÍCH THÍNH GIÁC 1- Mục tiêu a. Kiến thức: - Mô tả cấu tạo của tai và trình bày chức năng thu nhận kích thích của sóng âm bằng một sơ đồ đơn giản - Phòng tránh các bệnh tật về tai b. Kỹ năng: - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. - Kĩ năng hoạt động nhóm - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK và quan sát sơ đồ tai để tìm hiểu cấu tạo và chức năng của cơ quan phân tích thính giác - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực, ứng xử / giao tiếp trong khi thảo luận - Kĩ năng tự tin khi phát biểu ý kiến trước tổ, nhóm, lớp c. Thái độ: GD ý thức vệ sinh tai. 2- Chuẩn bị của GV & HS a/ GV: Giáo án, sgk, TLTK - Tranh phóng to hình 51.1,2 - Mô hình cấu tạo tai b/ HS: Vở ghi, sgk - Xem trước bài mới 3- Tiến trình bài giảng a. Kiểm tra bài cũ (5’) Câu hỏi Đáp án -?: Nêu nguyên nhân, cách phòng tránh tật cận thị, viễn thị? -HS: Tật cận thị: * Nguyện nhân: - Bẩm sin-HS: cầu mắt dài -Thể thuỷ tinh quá phồn-GV: do không giữ vệ sinh khi đọc sách * Cách khắc phục: Đeo kính mặt lõm (kính phân kì hay kính cận) - Viễn thị: * nguyên nhân: - Bẩm sin-HS: cầu mắt ngắn -Thể thuỷ tinh bị lão hoá (xẹp) * Cách khắc phục: Đeo kính mặt lồi (kính hội tụ hay kính viễn b. Giảng bài mới: * Đặt vấn đề vào bài mới: Chúng ta có thể nhận biết âm thanh trầm bổng, to, nhỏ khác nhau phát ra từ nguồn âm là nhờ cơ quan phân tích thính giác. Vậy cơ quan phân tích thính giác có cấu tạo ntn?-> Nội dung bài học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: (15’) Cấu tạo của tai Mục tiêu: Mô tả được cấu tạo của tai. Trình bày được cấu tạo cơ quan Coocti -?: Cơ quan phân tích thính giác gồm những bộ phận nào? -GV: Hướng dẫn HS quan sát hình 51.1 về cấu tạo tai. -?: Tai được cấu tạo gồm mấy phần? -?: Nêu cấu tạo các phần của tai? -?: Cơ quan nào giới hạn bởi tai ngoài – Tai giữa – Tai trong? -?: Vòi nhĩ có chức năng gì? -GV: (G) Nhờ có vòi nhĩ thông với khoang miệng vì vậy khi môi trường có áp lực lớn để bảo vệ màng nhĩ chúng ta há miệng để áp lực hai bên màng nhĩ được cân bằng. -HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả lời + Tế bào thụ cảm thính giác + Dây thần kinh thính giác + Vùng thính giác -HS: Quan sát để trả lời câu hỏi -HS: Ba phần. Tai ngoài, tai giữa, tai trong -HS: Hoạt động nhóm để xác định được các bộ phận của từng phần của tai. -HS: + Giới hạn giữa tai ngoài và tai trong là màng nhĩ + Giới hạn giữa tai giữa và tai trong là màng của bâu dục -HS: Cân bằng áp suất cho màng nhĩ -HS: Lắng nghe và ghi nhớ I. Cấu tạo tai. - Tai ngoài gồm: + Vành tai: + Ống tai: + Màng nhĩ: - Tai giữa gồm: + Chuỗi xương tai: + Vòi nhĩ: - Tai trong gồm: + Bộ phận tiền đình: +Ốc tai: Hoạt động 2: (12’) Chức năng thu nhận sóng âm Mục tiêu: Trình bày được quá trình thu nhận sóng âm ở tai trên hình vẽ 51-1. -?: Vành tai và ống tai có chức năng gì trong quá trình thu nhận sóng âm? -?: Quá trình truyền sóng âm từ tai ngoài vào tai trong diễn ra ntn? -GV: (G) Trong cơ quan coocti có các tế bào cảm thụ âm thanh. Tuỳ theo tần số của âm tác động vào tế bào cảm thụ này tạo ra các luồng xung thần kinh khác nhau giúp chúng ta cảm nhận được các âm khác nhau. -HS: Vành tai hứng sóng âm. Ống tai truyền sóng âm vào bên trong -HS: Nghiên cứu SGK để trả lời -HS: Lắng nghe và ghi nhớ. II. Chức năng thu nhận sóng âm. - Sóng âm "màng nhĩ "chuỗi xương tai "cửa bầu "chuyển động ngoại dịch và nội dịch "rung màng cơ sở "kích thích cơ quan coocti xuất hiện xung thần kinh "vùng thính giác (phân tích cho biết âm thanh) Hoạt động 3: (8) Vệ sinh tai Mục tiêu: Trình bày được cơ sở khoa học và các biện pháp vệ sinh tai. -GV: yêu cầu nghiên cứu thông tin "trả lời câu hỏi: ? Để tai hoạt động tốt cần lưu ý những vấn đề gì? ? Hãy nêu các biện pháp giữ vệ sinh và bảo vệ tai? -GV: Thông báo thêm: Tránh nơi có tiếng ồn hoặc tiếng động mạnh tác động thường xuyên ảnh hưởng tới thần kinh.Cần có những biện pháp để chống hoặc giảm tiếng ồn. Khi ở nơi có âm thanh có tần số lớn phải há miệng để bảo vệ màng nhĩ -HS: - Giữ vệ sinh tai. Bảo vệ tai: -HS: TL→ -HS: Lắng nghe và ghi nhớ III. Vệ sinh tai. - Giữ vệ sinh tai - Bảo vệ tai: + Không dùng vật sắc nhọn ngoáy tai + Giữ vệ sinh mũi họng để phòng bệnh cho tai + Có biện pháp chống, giảm tiếng ồn c: Củng cố - Luyện tập (4’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS -GV: Y/c hs đọc kl trong sgk 1/ HS trình bày cấu tạo của ốc tai trên tranh hình 51.2 2/ Trình bày quá trình thu nhận kích thích sóng âm? 3/ Vì sao có thể xác định âm thanh phát ra từ bên phải hay bện trái? -HS: Lên trình bày trên tranh -HS: * Cơ chế truyền âm và sự thu nhận cảm giác âm than-HS: Sóng âm "màng nhĩ "chuỗi xương tai "cửa bầu "chuyển động ngoại dịch và nội dịch "rung màng cơ sở "kích thích cơ quan coocti xuất hiện xung thần kinh "vùng thính giác (phân tích cho biết âm thanh) -HS: Nhờ nghe bằng 2 tai. Nếu ở bên phải thì sóng âm truyền đến tai phải trước và ngược lai d: Hướng dẫn về nhà (1’) -GV: Y/c hs học bài, trả lời câu hỏi trong sgk Đọc mục “Em có biết” Tìm hiểu hoạt động của 1 số vật nuôi trong nhà * RÚT KINH NGHIỆM: - Thời gian giảng toàn bài: - Thời gian dành cho từng phần: . ......................................................................................................................... - Phương pháp giảng dạy: . - Nội dung . .
File đính kèm:
- tiet_53_bai_51_co_quan_phan_tich_thinh_giac.doc