Giáo án môn Sinh học Lớp 8 - Tiết 4: Mô - Năm học 2010-2011
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
- HS phải nắm được khái niệm mô, phân biệt các loại mô chính trong cơ thể.
- HS nắm được cấu tạo và chức năng của từng loại mô trong cơ thể.
2. Kỹ năng.
Rèn kỹ năng quan sát kênh hình tìm kiến thức, kỹ năng khái quát hoá, kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ.
Có ý thức bảo vệ, giữ gìn sức khoẻ.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY- HỌC
- Trực quan.
- Tranh luận tích cực.
- Vấn đáp tìm tòi.
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC
Tranh hình SGK, phiếu học tập, tranh một số loại tế bào, tập đoàn Vônvốc, động vật đơn bào, máy chiếu, phim trong với nội dung kiến thức chuẩn.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
?1- Hãy cho biết cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào?
?2- Hãy chứng minh trong tế bào có hoạt động sống: Trao đổi chất, lớn lên, phân chia và cảm ứng.
3. Bài giảng.
Mở bài: GV cho HS quan sát tranh: động vật đơn bào, tập đoàn Vôn vốc trả lời câu hỏi: Sự tiến hoá về cấu tạo và chức năng của tập đoàn Vôn vốc so với động vật đơn bào là gì? (GV giảng thêm: Tập đoàn Vôn vốc đã có sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá chức năng đó là cơ sở hình thành mô ở động vật đa bào).
Tuần: 02- Tiết: 04 . Ngày soạn: ./8/2010 Ngày dạy: . /8/2010 Bài : 4 mô I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - HS phải nắm được khái niệm mô, phân biệt các loại mô chính trong cơ thể. - HS nắm được cấu tạo và chức năng của từng loại mô trong cơ thể. 2. Kỹ năng. Rèn kỹ năng quan sát kênh hình tìm kiến thức, kỹ năng khái quát hoá, kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ. Có ý thức bảo vệ, giữ gìn sức khoẻ. II. phương pháp dạy- học - Trực quan. - Tranh luận tích cực. - Vấn đáp tìm tòi. III. phương tiện dạy- học Tranh hình SGK, phiếu học tập, tranh một số loại tế bào, tập đoàn Vônvốc, động vật đơn bào, máy chiếu, phim trong với nội dung kiến thức chuẩn. Iv. TiếN trình dạy – học 1. ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ?1- Hãy cho biết cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào? ?2- Hãy chứng minh trong tế bào có hoạt động sống: Trao đổi chất, lớn lên, phân chia và cảm ứng. 3. Bài giảng. Mở bài: GV cho HS quan sát tranh: động vật đơn bào, tập đoàn Vôn vốc à trả lời câu hỏi: Sự tiến hoá về cấu tạo và chức năng của tập đoàn Vôn vốc so với động vật đơn bào là gì? (GV giảng thêm: Tập đoàn Vôn vốc đã có sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá chức năng à đó là cơ sở hình thành mô ở động vật đa bào). Hoạt động 1 Khái niệm mô Hoạt động 1 Khái niệm mô Mục tiêu: HS nêu được khái niệm mô, cho được ví dụ mô ở thực vật. Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung - Thế nào là mô? - HS nghiên cứu thông tin trong SGK tr.14 kết hợp với tranh hình trên bảng. - Trao đổi nhóm à trả lời câu hỏi. Lưu ý: tuỳ chức năng à tế bào phân hoá. - GV giúp HS hoàn thành khái niệm mô và liên hệ trên cơ thể người và thực vật, động vật. - Đại diện nhóm trình bày à nhóm khác bổ sung. * Mô là một tập hợp tế bào chuyên hoá có cấu tạo giống nhau, đảm nhiệm chức năng nhất định. - GV bổ sung: Trong mô, ngoài các tế bào còn có yếu tố không có cấu tạo tế bào gọi là phi bào - HS kể tên các mô ở thực vật như: Mô biểu bì, mô che chở, mô nâng đỡ ở lá. Mô gồm: Tế bào và phi bào Hoạt động 2 Các loại mô Mục tiêu: - HS phải chỉ rõ cấu tạo và chức năng của từng loại mô, thấy được cấu tạo phù hợp với chức năng của từng mô. Phiếu học tập của HS Nội dung Mô biểu bì Mô liên kết Mô cơ Mô thần kinh 1. Vị trí 2. Cấu tạo 3. Chức năng Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung - Cho biết cấu tạo chức năng các loại mô trong cơ thể - HS tự nghiên cứu SGK tr.14, 15,16. Quan sát hình từ 4.1 đến 4.4. -Trao đổi nhóm, hoàn thành nội dung phiếu học tập. - Đại diện nhóm trình bày đáp án à nhóm khác nhận xét bổ sung. * Kết luận: Nội dung trong phiếu học tập - GV chiếu phiếu học tập của HS lên bảng. - GV nhận xét kết quả các nhóm à chiếu phiếu chuẩn kiến thức. - HS quan sát nội dung trên bảng để sửa chữa à hoàn chỉnh bài. - GV đưa một số câu hỏi: + Tại sao máu lại được gọi là mô liên kết lỏng ? + Mô sụn, mô xương xốp có đặc điểm gì? Nó nằm ở phần nào trên cơ thể? + Mô sợi thường thấy ở bộ phận nào của cơ thể? + Mô xương cứng có vai trò như thế nào trong cơ thể? + Giữa mô cơ vân, cơ trơn, cơ tim có đặc điểm nào khác nhau về cấu tạo và chức năng? - HS dựa vào nội dung kiến thức ở phiếu học tập à Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. Yêu cầu nêu được: + Trong máu phi bào chiếm tỷ lệ nhiều hơn tế bào nên gọi là mô liên kết. + Mô sụn: gồm 2-4 tế bào tạo thành nhóm lẫn trong chất đặc cơ bản, có ở đầu xương. + Mô xương xốp: có các nan xương tạo thành các ô chứa tuỷ à có ở đầu xương dưới sụn. + Mô xương cứng: Tạo nên các ống xương, đặc biệt là xương ống. + Mô cơ vân và mô cơ tim: tế bào có vân ngang à hoạt động theo ý muốn. - Tại sao khi ta muốn tim dừng lại nhưng không được, nó vẫn đập bình thường? + Mô cơ trơn: Tế bào có hình thoi nhọn à hoạt động ngoài ý muốn. + Vĩ cơ tim có cấu tạo giống cơ vân nhưng hoạt động như cơ trơn. Nội dung Mụ biểu bỡ Mụ liờn kết Mụ cơ Mụ thần kinh 1. Vị trớ Phủ bề ngoài cơ thể, mặt trong các cơ quan rỗng ở khắp cơ thể Gắn vào xương, thành ống tiêu hoá, bóng đái, mạch máu, tim... ở não, tuỷ sống, tận cùng các cơ quan. 2. Cấu tạo Chủ yếu là tế bào xếp xít nhau Một số tế bào nằm rải rác trong chất nền. Gồm mô cơ vân, cơ trơn và cơ tim. Các nơ ron thần kinh và tế bào thần kinh đệm. 3.Chức năng Bảo vệ, che chở, nâng đỡ, bài tiết. Nâng đỡ, dinh dưỡng, liên kết Co dãn tạo sự vận động của cơ quan và cơ thể. Tiếp nhận kích thích, sử lí thông tin, phản ứng lại kích thích cảu môi trường V. Kiểm tra đánh giá. Đánh dấu vào câu trả lời đúng nhất. 1- Chức năng của mô biểu bì là: 2- Mô thần kinh có chức năng: a. Bảo vệ và nâng đỡ cơ thể. a. Liên kết các cơ quan trong cơ thể. b. Bảo vệ, che chở và tiết cấc chất. b. Điều hoà hoạt động các cơ quan. c. Co giãn và che chở cho cơ thể. c. Giúp các cơ quan hoạt động dễ dàng. 3 – Mô liên kết có cấu tạo: a. Chủ yếu là tế bào có nhiều hình dạng khác nhau. b. Các tế bào dài, tập trung thành bó. c. Gồm tế bào và phi bào (sợi đnà hồi, chất nền). Vi. Dặn dò. - Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 4 SGK tr.17. - Chuẩn bị cho bài thực hành: Mỗi tổ: 1 con ếch, một mẩu xương ống có đầu sụn và xương xốp, thịt lợn nạc còn tươi. Bổ sung kiến thức sau tiết dạy. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Bai 4 Mo.doc