Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Tiết 60: Đa dạng sinh học
I.Mục tiêu.
+ Học sinh hiểu được sự đa dạng sinh học thể hiện ở số loài là do khả năng tích nghi cao của động vật với các điều kiện sống khác nhau.
+ Học sinh nêu được sự đa dạng về hình thái và tập tính của động vật ở những miền có khí hậu khắc nghiệt
+ Rèn luyện cho học sinh kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích
+ Giáo dục học sinh ý thức yêu thích môn học
II.Đồ dùng dạy học
GV: + Chuẩn bị tranh vẽ phóng to hình 57.1; 57.2 SGK
+ Tư liệu thêm về động vật ở đới lạnh và đới nóng
III. Tiến trình dạy học.
1.Kiểm tra bài củ:
* Trình bày ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh động vật
2.Bài mới
Các hoạt động:
Nội dung 1: Đa dạng sinh học
Hoạt động 1: Tìm hiểu đa dạng sinh học động vật
+Mục tiêu:
Học sinh biết được khái niệm đa dạng sinh học và môi trường sống phổ biến của đông vật
+Tiến hành hoạt động:
Ngày soạn: Ngày dạy Chương 8 ĐỘNG VẬT VÀ ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI Tuần ..: Tiết ..: ĐA DẠNG SINH HỌC I.Mục tiêu. + Học sinh hiểu được sự đa dạng sinh học thể hiện ở số loài là do khả năng tích nghi cao của động vật với các điều kiện sống khác nhau. + Học sinh nêu được sự đa dạng về hình thái và tập tính của động vật ở những miền có khí hậu khắc nghiệt + Rèn luyện cho học sinh kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích + Giáo dục học sinh ý thức yêu thích môn học II.Đồ dùng dạy học GV: + Chuẩn bị tranh vẽ phóng to hình 57.1; 57.2 SGK + Tư liệu thêm về động vật ở đới lạnh và đới nóng III. Tiến trình dạy học. 1.Kiểm tra bài củ: * Trình bày ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh động vật 2.Bài mới Các hoạt động: Nội dung 1: Đa dạng sinh học Hoạt động 1: Tìm hiểu đa dạng sinh học động vật +Mục tiêu: Học sinh biết được khái niệm đa dạng sinh học và môi trường sống phổ biến của đông vật +Tiến hành hoạt động: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh GV: Yêu cầu học sinh hoạt động độc lập cá nhân, tham khảo thông tin SGK trả lời câu hỏi sau: + Sự đa dạng sinh học thể hiện như thế nào ? GV: tiếp tục đặt câu hỏi: +Vì sao có sự đa dạng về loài ? GV: giảng giải thêm HS: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên, đại diện lớp tham gia trả lời, các học sinh khác theo dõi nhận xét và chọn ý kiến đúng nhất. Yêu cầu học sinh nêu được: +Sự đa dạng sinh học thể hiện bằng số lượng loài. HS: tham gia trả lời: Sự đa dạng về loài là do khả năng thích nghi của động vật với nhiều môi trường sống khác nhau HS: chú ý lắng nghe + Tiểu kết: Sự đa dạng sinh học thể hiện bằng số lượng loài Sự đa dạng về loài là do khả năng thích nghi của động vật với nhiều môi trường sống khác nhau Nội dung 2: Đa dạng sinh học động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng Hoạt động 2: Tìm hiểu đa dạng sinh học động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng + Mục tiêu: Học sinh nêu được đặc điểm thích nghi đặc trưng của động vật với môi trường đới lạnh hoang mạc đới nóng + Tiến hành hoạt động: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh GV: Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm tham khảo thông tin phần I và II trang 185, 186 kết hợp quan sát hình vẽ 57.1; 57.2, thảo luận với nội dung sau: + Tìm những đặc điểm thích nghi với tập tính và cấu tạo của động vật đới lạnh và đới nóng ? + Giải thích vai trò đặc điểm thích nghi ? GV: treo bảng phụ có nội dung bảng trang 187, yêu cầu các nhóm tham gia hoàn thành nội dung bảng: HS: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên, tiến hành thảo luận nhóm HS: tham gia trả lời các câu hỏi và lên bảng hoàn thành nội dung theo yêu cầu của giáo viên. Yêu cầu học sinh nêu được như bảng sau: Môi trường đới lạnh Môi trường hoang mạc đới nóng Đặc điểm thích nghi Giải thích vai trò đặc điểm thích nghi Đặc điểm thích nghi Giải thích vai trò đặc điểm thích nghi Cấu tạo Bộ lông dày Giữ nhiệt cho cơ thể Cấu tạo Chân dài Cơ thể ơ vị trí cao so với cát nóng Lớp mỡ dưới da dày Giữ nhiệt, dự trữ năng lượng Thân cao, móng rộng, đệm thịt dày Cơ thể ơ vị trí cao, không bị lún, chống nóng Lông màu trắng ( mùa đông) Lẫn với màu tuyết che mắt kẻ thù Bướu mỡ lạc đà Nơi dự trữ nước Màu lông nhạt Dễ lẫn trốn kẻ thù Tập tính Ngủ trong mùa đông hoặc di cư về mùa đông Tiết kiệm năng lượng hoặc tránh rét Tập tính Mỗi bước nhảy cao, xa Hạn chế tiếp xúc với cát nóng Hoạt động ban ngày vào mùa hè Thời tiết ấm áp hơn Di chuyển bằng cách quăng mình Hạn chế tiếp xúc với cát nóng Hoạt động vào ban đêm Tránh thời tiết nóng Khả năng đi xa Để tìm nước Khả năng nhịn khát Khí hậu khô, thời gian tìm nước lâu Chui rúc sâu trong cát Chống nóng GV: giảng giải thêm GV: Đặt câu hỏi: +Em có nhận xét gì về đặc điểm cấu tạo và tập tính thích nghi của động vật đới lạnh và đới nóng ? GV: giảng giải GV: tiếp tục đặt câu hỏi: + Nhận xét về mức độ đa dạng của động vât ở 2 môi trường này ? GV: giảng giải ® chốt kiến thức HS: chú ý lắng nghe HS: Dựa vào bảng thông tin vừa hoàn thành, tham gia trả lời câu hỏi. Yêu cầu học sinh nêu được: +Đặc điểm cấu tạo và tập tính của động vật nhằm thích nghi được với những môi trường khắc nghiệt. HS: chú ý lắng nghe HS: tham gia trả lời: + Đa số động vật không sống được, chỉ có những động vật có cấu tạo đặc biệt mới thích nghi ® mức độ đa dạng thấp + Tiểu kết: Sự đa dạng của các động vật ở những môi trường khắc nghiệt rất thấp, chỉ có những loài có khả năng thích nghi cao mới tồn tại được VI. Kiểm tra đánh giá. Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1.Chuột nhảy ở hoang mạc có chân dài để: a. Đào bới thức ăn b. Tìm nguồn nước c. Cơ thể cao so với mặt cát nóng và nhảy xa d. Cả a, b, c đều đúng. Câu 2.Động vật ở môi trường đới lạnh có tập tính: a. Ngủ đông b. Một số có khả năng di trú c. Hoạt động vào ban ngày d. Cả a, b, c đều đúng Câu 3. Đa dạng sinh học vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng rất thấp vì: a. Động vật ngủ đông dài b. Sinh sản ít c. Khí hậu khắc nghiệt d. Cả a, b, c đều đúng V. Dăn dò. 1. Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi SGK 2. Đọc mục “Em có biết” 3. Soạn bài mới theo các câu hỏi SGK và câu hỏi Ñ màu xanh ----------------------------cd----------------------------
File đính kèm:
- TIET60-SH7.doc