Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Tiết 52: Sự đa dạng của thú - Bộ thú huyệt và bộ thú túi - Năm học 2008-2009

I/Mục tiêu: Sau bài này,HS phải:

 1. Kiến thức

- HS nêu được sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở số loài, số bộ, tập tính của chúng.

- Giải thích được sự thích nghi về hình thái cấu tạo với những điều kiện sống khác nhau.

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.

 - Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.

II/Đồ dùng dạy học:

 +GV: : -Tranh phóng to hình 48.1-2 SGK.

 -Tranh ảnh về đời sống của thú mỏ vịt và thú có túi

III/Tiến trình dạy học:

-Kiểm tra bài cũ: : Nêu những đặc điểm cấu tạo của các hệ tuần hoàn, hô hấp, thần kinh của thỏ thể hiện sự hoàn thiện so với các lớp ĐVCXS đã học.

* Mở bài: GV cho HS kể tên số thú mà em biết, gợi ý thêm nhiều loài thú khác sống ở mọi nơi, làm nên sự đa dạng.

+Hoạt động 1: Tìm hiểu TÌM HIỂU SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ

.

• Mục tiêu: Thấy được sự đa dạngcủa lớp thú, đặc điểm cơ bản để phân chia lớp thú.

• Cách tiến hành:

 

doc2 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 405 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Tiết 52: Sự đa dạng của thú - Bộ thú huyệt và bộ thú túi - Năm học 2008-2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
Tiết 52
 Ngày soạn: 03/03/09
 Ngày dạy: 06/03/09
SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ
BỘ THÚ HUYỆT VÀ BỘ THÚ TÚI
I/Mục tiêu: Sau bài này,HS phải: 
 1. Kiến thức 
- HS nêu được sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở số loài, số bộ, tập tính của chúng.
- Giải thích được sự thích nghi về hình thái cấu tạo với những điều kiện sống khác nhau.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
 - Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
II/Đồ dùng dạy học:
	+GV: : -Tranh phóng to hình 48.1-2 SGK.
 -Tranh ảnh về đời sống của thú mỏ vịt và thú có túi 
III/Tiến trình dạy học:
-Kiểm tra bài cũ: : Nêu những đặc điểm cấu tạo của các hệ tuần hoàn, hô hấp, thần kinh của thỏ thể hiện sự hoàn thiện so với các lớp ĐVCXS đã học. 
* Mở bài: GV cho HS kể tên số thú mà em biết, gợi ý thêm nhiều loài thú khác sống ở mọi nơi, làm nên sự đa dạng.
+Hoạt động 1: Tìm hiểu TÌM HIỂU SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ 
.
Mục tiêu: Thấy được sự đa dạngcủa lớp thú, đặc điểm cơ bản để phân chia lớp thú. 
Cách tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trang 156, trả lời câu hỏi:
+ Sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở những đặc điểm nào?
+ Người ta phân chia lớp thú dự trên đặc điểm cơ bản nào?
- GV nêu nhận xét và bổ sung thêm: Ngoài đặc điểm cơ bản để phân chia người ta còn dựa vào điều kiện sống, chi và bộ răng...
Một số bộ thú: Bộ ăn thịt, bộ guốc chẵn, bộ guốc lẻ...
- Yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
- HS tự đọc thông tin trong SGK và theo dõi sơ đò các bộ thú, trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung.
*Tiểu kết: 	 - Lớp thú có số lượng loài rất lớn, sống ở khắp nơi.
- Phân chia lớp thú dựa trên đặc điếm sinh sản, bộ răng, chi...
 +Hoạt động 2: Tìm hiểu BỘ THÚ HUYỆT- BỘ THÚ TÚI
Mục tiêu Thấy được cấu tạo thích nghi với đời sống của bộ thú huyệt và bộ thú túi. Đặc điểm sinh sản của 2 bộ.
Cách tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
 - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, hoàn thành bảng trong VBT.
- GV kẻ lên bảng để lần lượt HS điền kết quả.
- GV cho HS xem bảng kiến thức chuẩn.
- GV chữa bảng bằng cách thông bào đúng sai.
- GV cho HS xem bảng kiến thức chuẩn.
- GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận: 
+ Tại sao thú mỏ vịt đẻ trứng mà được xếp vào lớp thú?
+ Tại sao thú mỏ vịt con không bú sữa mẹ như chó hay mèo con?
+ Thú mỏ vịt có cấu tạo như thế nào phù hợp với đời sống bơi lội ở nước?
+ Kanguru có cấu tạo như thế nào phù hợp với lối sống trên đồng cỏ?
+ Tại sao kanguru con phải nuôi trong túi ấp của thú mẹ?
+ GV cho thảo luận toàn lớp và nhận xét.
- GV yêu cầu HS tự thảo luận.
+ Cấu tạo.
+ Đặc điểm sinh sản.
- GV hỏi: Em biết thêm điễu gì về thú mỏ vịt và Kanguru qua sách báo và phim?
 - Cá nhân HS đọc thông tin và quan sát hình, tranh ảnh mang theo về thú huyệt và thú túi- Hoàn chỉnh bảng.
- Yêu cầu: Đúng số thứ tự của bảng: 1-2, 2-1, 1- 2, 2- 1, 1- 2, 2- 1, 2- 1.
- Một vài HS lên điền nội dung.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS nghiên cứu thông tin và bảng so sánh, trao đổi nhóm, hoàn thành câu hỏi thảo luận.
+ Nuôi con bằng sữa.
+ Thú mẹ chưa có núm vú.
+ Chân có màng bơi.
+ Hai chân sau to, khoẻ, dài.
+ Con non nhỏ, chưa phát triển đầy đủ.
- Đại diện nhóm trình bày- nhóm khác bổ sung.
*Tiểu kết - Thú mỏ vịt:
+ Có lông mao dày, chân có màng.
+ Đẻ trứng, chưa có núm vú, nuôi con bằng sữa.
 - Kanguru:
+ Chi sau khoẻ, đuôi dài.
IV/Kiểm tra, đánh giá :
 *Vài HS đọc phần kết luận ở SGK
 +Cho HS làm bài tập:
Hãy đánh dấu x vào câu trả lời đúng.
1. Thú mỏ vịt được xếp vào lớp thú vì:
a. Cấu tạo thích nghi với đời sống ở nước.
b. Nuôi con bằng sữa.
c. Bộ lông dày giữ nhiệt.
Đáp án: b
2. Con non của Kanguru phải nuôi trong túi ấp là do:
a. Thú mẹ có đời sống chạy nhảy.
b. Con non rất nhỏ, chưa phát triển đầy đủ.
c. Con non chưa biết bú sữa.
Đáp án : b
 V/Dặn dò: 
Học bài theo nội dung bài ghi và SGK.
Trả lời các câu hỏi và làm bài tập 1, 2, 3 ở SGK.
Đọc mục :Em có biết?
Chuẩn bị trước bài - Tìm hiểu bài mới: cá voi, cá heo và dơi.
VI/Rút kinh nghiệm sau khi dạy:

File đính kèm:

  • doct52.doc