Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Tiết 51, Bài 49: Đa dạng của lớp thú (Tiếp theo)

- GV nêu yêu cầu:

+ Đọc thông tin SGK tr.159-160 kết hợp quan sát hình 49.1-2

+ Hoàn thành phiếu học tập số 2

- GV kẻ phiếu số 2 lên bảng

- GV nêu câu hỏi cho các nhóm: Tại sao lại chọn những đặc điểm này hay dựa vào đâu để chọn?

- GV thông báo đáp án đúng và tìm hiểu số nhóm có kết quả đúng nhiều nhất.

- GV hỏi:

(?) Dơi có đặc điểm nào thích nghi với đời sống bay lượn?

(?)Cấu tạo ngoài của cá voi thích nghi với đời sống trong nước thể hiện như thế nào?

- GV hỏi thêm:

(?) Tại sao cá voi cơ thể nặng nề vây ngực rất nhỏ nhưng nó vẫn di chuyển được dễ dàng trong nước?

- GV đưa thêm một số thông tin về cá voi và cá heo.

 

doc4 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 08/02/2022 | Lượt xem: 519 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Tiết 51, Bài 49: Đa dạng của lớp thú (Tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
13/02/2012
Ngày giảng:
Sinh
7
A
51
13/02/2012
Sinh
7
B
51
#N/A
Sinh
7
C
51
#N/A
Sinh
7
D
51
13/02/2012
Sinh
7
E
51
#N/A
Tiết 51 .Bài 49 : ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tiếp theo)
BỘ DƠI - BỘ CÁ VOI.
1. Mục tiêu: 
a. Kiến thức
- Trình bày tính đa dạng và thống nhất của lớp Thú. Tìm hiểu tính đa dạng của lớp Thú được thể hiện qua bộ dơi, bộ cá voi
- Nêu được vai trò của lớp Thú đối với tự nhiên và đối với con người, nhất là những thú nuôi
b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm
c. Thái độ: GD ý thức yêu thích môn học.	
2. Chuẩn bị của GV và HS :
a. Giáo viên: 
-SGK, giáo án.
-Tranh cá voi, dơi
b. Học sinh :
-SGK, vở ghi.
- Học bài cũ và đọc trước bài mới.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ:(5’)
	( ?)Nêu đặc điểm của thú mỏ vịt, kanguru thích nghi với đời sống?
b. Dạy bài mới :(32’)
 * Đặt vấn đề vào bài mới: Tiết học trước các em đã tìm hiểu về sự đa dạng của bộ thú huyệt thú túi. Tiết học hôm nay chúng ta tìm hiểu về sự đa dạng của bộ dơi và bộ cá voi
 Hoạt động 1: 
Tìm hiểu một vài tập tính của dơi và cá voi(15’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát H49.1 SGK tr.154 hoàn thành phiếu học tập số 1
- GV ghi kết quả các nhóm lên bảng để so sánh 
- GV hỏi thêm: Tạo sao lại lựa chọn đậc điểm này?
- GV thông báo đáp án đúng
- HS tự quan sát tranh với hiểu biết của mình trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập 
- HS chọn số 1, 2 điền vào các ô trên 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả?các nhóm khác nhận xét bổ sung hoàn chỉnh đáp án 
- Các nhóm tự sửa chữa
1) Một vài tập tính của dơi và cá voi:
- Cá voi: Bơi uốn mình, ăn bằng cách lọc mồi
- Dơi: Dùng răng phá vở vỏ sâu bọ, bay không có đường rõ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của dơi và cá voi 
thích nghi với điều kiện sống(17’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV nêu yêu cầu:
+ Đọc thông tin SGK tr.159-160 kết hợp quan sát hình 49.1-2 
+ Hoàn thành phiếu học tập số 2
- GV kẻ phiếu số 2 lên bảng
- GV nêu câu hỏi cho các nhóm: Tại sao lại chọn những đặc điểm này hay dựa vào đâu để chọn?
- GV thông báo đáp án đúng và tìm hiểu số nhóm có kết quả đúng nhiều nhất.
- GV hỏi:
(?) Dơi có đặc điểm nào thích nghi với đời sống bay lượn?
(?)Cấu tạo ngoài của cá voi thích nghi với đời sống trong nước thể hiện như thế nào?
- GV hỏi thêm:
(?) Tại sao cá voi cơ thể nặng nề vây ngực rất nhỏ nhưng nó vẫn di chuyển được dễ dàng trong nước?
- GV đưa thêm một số thông tin về cá voi và cá heo.
- Cá nhân tự đọc thông tin quan sát hình 
- Trao đổi nhóm lựa chọn đặc điểm phù hợp
- HS hoàn thành phiếu học tập 
- Đại diện các nhóm lên bảng viết nội dung, nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung
- HS dựa vào nội dung phiếu học tập 2 trình bày
- HS dựa vào cấu tạo của xương vây giống chi trước khỏe, có lớp mỡ dày
-HS: Vây đuôi phát triển mạnh
2) Đặc điểm chung của dơi và cá voi thích nghi với điều kiện sống:
- Nội dung trong phiếu học tập số 2
Phiếu học tập 2
 Đặc điểm
Tên ĐV
Hình dạng cơ thể
Chi trước
Chi sau
Dơi
-Thon nhỏ
-Biến đổi thành cánh da(mềm rộng,nối chi trước với chi sau và đuôi)
-Yếu→Bám vào vật→Không tự cất cánh.
Cá voi
-Hình thoi thon dài,cổ không phân biệt với thân.
-Biến đổi thành bơi chèo(có các xương cánh, xương ống,xương bàn)
-Tiêu giảm.
c. Củng cố-luyện tập:(5’)
* Hãy đánh dấu nhân vào câu trả lời đúng.
1- Cách cất cánh của dơi là?
Nhún mình lấy đà từ mặt đất.
Chạy lấy đà rồi vỗ cánh
Chân rơì vật bám buông mình từ trên cao
2- Chọn những đặc điểm của cá voi thích nghi với dời sống ở nước 
Cơ thể hình thoi, cổ ngắn 
Vây lưng to giữ thăng bằng 
Chi trước có màng nối các ngón
Chi trước dạng bơi chèo
Mình có vảy trơn
Lớp mỡ dưới da dày
d. Hướng dẫn học bài:(3’)
- Học bài trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục " Em có biết"
- Tìm hiểu về đời sống của chuột, hổ, bào,
- Kẻ bảng 1 tr.164 SGK thêm cột cấu tạo chân
* RÚT KINH NGHIỆM:
- Thời gian giảng toàn bài: 
- Thời gian dành cho từng phần: 
.
.........................................................................................................................
- Phương pháp giảng dạy: .
- Nội dung .
.

File đính kèm:

  • doctiet_51_bai_49_da_dang_cua_lop_thu_tiep_theo.doc