Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Tiết 49, Bài 47: Cấu tạo trong của thỏ

1. Mục tiêu:

a. Kiến thức:

- Học sinh biết được đặc điểm cấu tạo chủ yếu của bộ xương và hệ cơ liên quan tới sự di chuyển của thỏ.

- Học sinh nêu được vị trí, thành phần và chức năng của các cơ quan sinh dưỡng.

- Học sinh chứng minh bộ não thỏ tiến hoá hơn não của các lớp động vật khác.

b. Kỹ năng :

- Rèn kỹ năng quan sát, thu thập kiến thức.

- Kỹ năng thu thập thông tin hoạt động nhóm.

- Kỹ năng trình bày ý kiến trước lớp.

- Kỹ năng tư duy logic, liên hệ thực tế .

c. Thái độ :

- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật.

 

docx47 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 08/02/2022 | Lượt xem: 507 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Tiết 49, Bài 47: Cấu tạo trong của thỏ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hang
- Bộ gặm nhấm: Răng cửa lớn luôn mọc dài thiếu răng nanh
- Bộ ăn thịt: Răng cửa sắc nhọn, răng nanh dài nhọn, răng hoàm có mấu dẹp sắc; ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt êm.
c. Củng cố-luyện tập:(5’)
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính của bài.
- Cho Hs làm BT:
	Câu 1: Hãy lựa chọn những đặc điểm của bộ thú ăn thịt trong các Đ2 sau:
a. Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm.
b. Răng nanh dài, nhọn, răng hàm hẹp hai bên, sắc.
c. Rình và vồ mồi.
e. Ngón chân có vuốt cong, nhọn sắc, nệm thịt dày.
g. Đào hang trong đất.
Câu 2: Những đặc điểm cấu tạo sau của bộ thú nào?
a. Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm.
b. Răng cửa mọc dài liên tục
c. ăn tạp
d. Hướng dẫn học bài:(3’)
- Học bài trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục "em có biết"
- Tìm hiểu đặc điểm sống của trâu bò, khỉ..
- Kẻ bảng tr. 167SGK
TRANG TRẮNG
TRANG TRẮNG
TRANG TRẮNG
TRANG TRẮNG
TRANG TRẮNG
TRANG TRẮNG
TRANG TRẮNG
TRANG TRẮNG
TRANG TRẮNG
TRANG TRẮNG
TRANG TRẮNG
TRANG TRẮNG
TRANG TRẮNG
TRANG TRẮNG
TRANG TRẮNG
TRANG TRẮNG
TRANG TRẮNG
Ngày soạn:
20/03/2011
Ngày giảng:
Sinh
7
A
:
26/03/2011
Tiết 58. Bài 55: TIẾN HÓA VỀ SINH SẢN
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: 
- HS nêu được sự tiến hóa các hình thức sinh sản ở động vật từ đơn giản đến phức tạp. thấy được sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản hữu tính
b. Kỹ năng: 
-Rèn cho HS kỹ năng sau:
+ Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. 
+Kỹ năng khai thác thông tin SGK
c. Thái độ: 
 - Giáo dục cho HS tính tự học, lòng ham học hỏi và yêu thích bộ môn.
- GD ý thức bảo vệ động vật đặc biệt trong mùa sinh sản
2. Chuẩn bị :
a. Giáo viên:
- Tranh sinh sản vô tính ở trùng roi, thủy tức
- Tranh về sự chăm sóc trứng và con
b. Học sinh :
 - Chuẩn bị kỹ nội dung bài học GV dặn từ tiết trước.
- Đọc trước bài và kẻ bảng 1, 2 SGK vào vở bài tập
3. Tiến trình bài học:
a. Kiểm tra bài cũ:(5’)
	(?) Nêu sự phân hóa và chuyên hóa một số hệ cơ quan trong quá trình tiến hóa của ngành Động Vật?
	-Đáp án: HS trả lời theo ND bảng Tr.176 kết hợp ND ghi nhớ Tr.178
b. Giảng bài mới:(35’)
Hoạt động 1: Tìm hiểu hình thức sinh sản vô tính(7’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi:
+ Thế nào là sinh sản vô tính?
+ Có những hình thức sinh sản vô tính?
- GV treo tranh 1 số hình thức sinh sản vô tính ở động vật không xương sống
+ Hãy phân tích các cách sinh sản ở thủy tức và trùng roi?
+ Tìm một số động vật khác có kiểu sinh sản giống như trùng roi?
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Cá nhân tự đọc tóm tăt trong SGKtr.179 trả lời câu hỏi:
+ Một vài HS trả lời HS khác bổ sung
- HS lưu ý chỉ có một cá thể tự phân đôi mọc thêm một cơ thể mới 
- Trùng amíp, trùng giày
- HS rút ra kết luận->
I. Sinh sản vô tính:
* Kết luận:
- Sinh sản vô tính không có sự kết hợp TB sinh dục đực và cái 
- Hình thức sinh sản:
+ Phân đôi cơ thể
+ Sinh sản sinh dưỡng: Mọc chồi và tái sinh
Hoạt động 2: Tìm hiểu hình thức sinh sản hữu tính(8’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc SGK tr.179 trả lời câu hỏi:
+ Thế nào là sinh sản hữu tính?
+ So sánh sinh sản vô tính với sinh sản hữu tính?
+ Em hãy kể tên một số động vật KXS và ĐVCXS sinh sản hữu tính mà em biết?
- GV phân tích 
- GV yêu cầu trả lời câu hỏi :
+ Hãy cho biết giun đất, giun đũa cơ thể nào là lưỡng tính, phân tính và có hình thức thụ tinh ngoài hoặc thụ tinh trong?
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về hình thức sinh sản hữu tính 
+ Hình thức sinh sản hữu tính hoàn thiện dần qua các lớp ĐV được thể hiện như thế nào?
- GV tổng kết ý kiến của các nhóm thông báo đó là những đặc điểm thể hiện sự hoàn thiện hình thức sinh sản hữu tính
-Cá nhân tự đọc thông tin SGK tr143 . ,HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung:
+Là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa TB sinh dục đực và cái tạo thành hợp tử
+ Sinh sản hữu tính ưu việt hơn sinh sản vô tính.. 
+ HS nhớ lại cách sinh sản của các loài ĐV như giun cá thằn lằn chim thú 
- Trao đổi nhóm nêu được:
+ Giun đũa phân tính và có hình thức thụ tinh trong; giun đất là lưỡng tính và có hình thức thụ tinh ngoài .
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến nhóm khác nhận xét bổ sung.
II. Sinh sản hữu tính:
* Kết luận:
- Là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa TB sinh dục đực và cái tạo thành hợp tử
Hoạt động 3: Tìm hiểu Sự tiến hóa hình thức sinh sản hữu tính(20’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng SGKtr.80
- GV kẻ sẵn bảng này treo để HS chữa 
- GV cho HS theo dõi bảng kiến thức chuẩn 
- Dựa vào bảng trên trao đổi nhóm trả lời câu hỏi:
+ thụ tinh trong ưu việt hơn thụ tinh ngoài như thế nào?
+ Sự đẻ con ưu việt hơn so với đẻ trứng như thế nào?
+ Tại sao sự phát triển trực tiếp lại tiến hóa hơn so với sự phát triển gián tiếp?
+ Tại sao hình thức thai sinh lại tiến bộ nhất trong giới động vật?
- GV ghi tóm tắt ý kiến của các nhóm để các nhóm khác theo dõi 
- GV thông báo đáp án đúng yêu cầu HS rút ra kết luận: sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản
- Trong mỗi nhóm:
+ Cá nhân đọc những câu lựa chọn nội dung trong bảng
+ Thống nhất ý kiến của nhóm để hoàn thành nội dung
- Các nhóm tiếp tục trao đổi thảo luận trả lời câu hỏi 
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến nhóm khác bổ sung
III. Sự tiến hóa hình thức sinh sản hữu tính:
* Kết luận:
- Sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản thể hiện:
+ Thụ tinh ngoài ? thụ tinh trong
+ Đẻ nhiều trứng? đẻ ít trứng?đẻ con.
+ Phôi phát triển có biến thái ? phát triển trực tiếp không có nhau thai?phát triển trực tiếp có nhau thai 
+ Con non không được nuôi dưỡng?được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ?được học tập thích nghi với cuộc sống.
c. Củng cố:(2’)
- GV nhắc lại nội dung chính của bài 
d. Dặn dò:(3’)
- Học baìo trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục " Em có biết"
- Ôn tập đặc điểm chung các ngành động vật đã học 
Ngày soạn:
25/3/2011
Ngày giảng:7A
28/3/2011
Tiết 59. CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: HS hiểu được.
- HS nêu được bằng chứng chứng minh mối quan hệ giữa các nhóm động vật là các di tích hóa thạch. HS đọc được vị trí quan hệ họ hàng của các nhóm động vật trên cây phát sinh động vật
b. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng sau:
- Rèn kĩ năng quan sát so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ
c. Thái độ: 
 - Giáo dục cho HS tính tự học, lòng ham học hỏi và yêu thích bộ môn.
2. Chuẩn bị của GV & HS:
a. Chuẩn bị của GV:
- Tranh sơ đồ H56.1 SGK
- Tranh cây phát sinh giới động vật 
b. Chuẩn bị của HS:
 - Chuẩn bị kỹ nội dung bài học GV dặn từ tiết trước.
- Ôn lại kiến thức đã học về đặc điểm chung các ngành động vật
 3. Tiến trình bài học:
a. Kiểm tra bài cũ: (8')
Câu hỏi
Đáp án
Sinh sản vô tính là gì? Lấy ví dụ minh họa?
- Sinh sản vô tính không có sự kết hợp TB sinh dục đực và cái 
- Hình thức sinh sản:
+ Phân đôi cơ thể
+ Sinh sản sinh dưỡng: Mọc chồi và tái sinh
Sự tiến hóa về sinh sản hữu tính được thể hiện ntn?
- Sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản thể hiện:
+ Thụ tinh ngoài ? thụ tinh trong
+ Đẻ nhiều trứng? đẻ ít trứng?đẻ con.
+ Phôi phát triển có biến thái ? phát triển trực tiếp không có nhau thai?phát triển trực tiếp có nhau thai 
+ Con non không được nuôi dưỡng?được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ?được học tập thích nghi với cuộc sống.
2) Bài mới:
 * Mở bài: Để hiểu về mối quan hệ giữa các loài sinh vật, và mức độ tiến hóa của động vật chúng ta nghiên cứu bài học hôm nay.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bằng chứng về mối quan hệ giữa các nhóm động vật
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát hình182 SGK trả lời câu hỏi 
+ Làm thế nào để biết các nhóm động vật có mối quan hệ với nhau?
+ Đánh dấu đặc điểm của lưỡng cư cổ với cá vây chân cổ và đậc điểm của lưỡng cư cổ giống lưỡng cư ngày nay?
+ Đánh dấu đặc điểm của chim cổ giống bò sát và chim ngày nay.
+ Những đặc điểm giống và khác nhau đó nói lên điều gì về mối quan hệ họ hàng giữa các nhóm động vật?
- GV ghi tóm tắt ý kiến của nhóm lên bảng 
- GV nhận xét và thông báo ý kiến đúng của nhóm 
- GV cho HS rút ra kết luận 
- Cá nhân tự đọc thông tin mục bảng quan sát các hình 56.1-2 SGK
- thảo luận nhóm theo các câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày kết quả 
- Thảo luận toàn lớp thống nhất ý kiến 
1. Bằng chứng về mối quan hệ giữa các nhóm động vật
- Di tích hóa thạch của các động vật cổ có nhiều đặc điểm giống động vật hiện nay
- Những loài động vật mới được hình thành có đặc điểm giống tổ tiên của chúng
* Hoạt động 2: Cây phát sinh giới động vật
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV giảng: những cơ thể có tổ chức càng giống nhau phản ánh mối quan hệ nguồn gốc càng gần nhau
- GV yêu cầu quan sát hình đọc SGK trao đổi nhóm trả lời câu hỏi:
+ Cây phát sinh giới động vật biểu thị gì?
+ Mức độ quan hệ họ hàng được thể hiện trên cây phát sinh giới động vật
+ Tại sao khi quan sát cây phát sinh lại biết được số lượng loài của nhóm động vật nào đó?
+ Ngành chân khớp có quan hệ họ hàng với ngành nào?
+ Chim và thú có quan hệ với nhóm nào?
- GV ghi tóm tắt phần trả lời của nhóm lên bảng 
- GV hỏi: Vì sao lựa chọn các đặc điểm đó?
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận 
- Cá nhân tự đọc thông tin SGK và quan sát H56.3 tr.183
- thảo luận nhóm yêu cầu nêu được 
- Đại diện nhóm trình bày đáp án của nhóm mình 
- HS nhóm khác theo dõi nhận xét bổ sung 
2) Cây phát sinh giới động vật
- Cây phát sinh giới động vật phản ánh mối quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật.
3) Củng cố:(3’)
- GV dùng tranh cây phát sinh động vật ? yêu cầu HS trình bày mối quan hệ họ hàng giữa các nhóm động vật
4) Dặn dò (2’)
- Học baìo trả lời câu hỏi SGK 
- Đọc mục " Em có biết"
- HS kẻ phiếu học " Sự thích nghi của ĐV ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng vào vở bài tập
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu bằng chứng về mối quan hệ giữa các nhóm động vật
 -GV:Yêu cầu HS: Nghiên cứu SGK, quan sát tranh, hình 182. SGK trả lời câu hỏi.
-?: Làm thế nào để biết các nhóm động vật có mối quan hệ với nhau?
-?: Đánh dấu đặc điểm của lưỡng cư giố

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_sinh_hoc_lop_7_tiet_49_bai_47_cau_tao_trong_cua.docx