Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Tiết 43 đến 46
1. Kiến thức:
- Mô tả được hình thái và hoạt động của đại diện lớp chim (chim bồ câu) thích nghi với sự bay. Nêu được tập tính của chim bồ câu.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh, mô hình- Làm việc theo nhóm.
3. Thái độ: Yêu thích bộ môn
B. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài:
- Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp
C. Phương pháp giảng dạy: Thảo luận nhóm, nêu và giải quyết vấn đề
D. Chuẩn bị giáo cụ
1. Giáo viên: : Tranh vẽ: Cấu tạo ngoài của chim bồ câu; Bảng phụ ( nội dung bảng 1,2/135,136 SGK)
2. Học sinh: Bảng phụ 135,136/SGK. Kiến thức về chim bồ câu.
E. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Nêu những đặc điểm chứng tỏ rằng: Rắn, Thằn lằn, Rùa. được xếp chung vào một lớp là lớp bò sát?
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: (2’)Hôm nay chúng ta tìm hiểu một lớp ĐVCXS mới thích nghi với đời sống bay lượn, đó là lớp chim. Để thích nghi hoàn toàn với đời sống bay lượn chim có cấu tạo ngoài như thế nào.
b. Triển khai bài dạy:
HĐ2: Tìm hiểu về cấu tạo ngoài và di chuyển của chim bồ câu.(20’) GV: Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK, quan sát H41.1→ nắm đặc điểm cấu tạo ngoài. HS: Nghiên cứu SGK GV: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm hoàn thành bảng1/135. HS: Đại diện nhóm trả lời, nhận xét GV: đưa đáp án đúng . HS: Lắng nghe GV: Trình bày những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim thích nghi với đời sống bay lượn và giải thích? HS: Trả lời GV: Kết luận. GV: Yêu cầu Học sinh đọc thông tin SGK/136 quan sát hình 41.3, 41.4. để trả lời các câu hỏi sau: - Cho biết các hình thức di chuyển ở chim? Làm thế nào để xác định kiểu bay lượn, vỗ cánh? HS: trả lời GV: Yêu cầu học sinh hoàn thành bảng 2 SGK. HS: Trả lời bổ sung GV: Kết luận. GV: Khi nào ở chim xuất hiện kiểu bay lượn, kiểu bay vỗ cánh? HS: Trả lời II. Cấu tạo ngoài và di chuyển. 1. Cấu tạo ngoài: - Thân hình thoi, phủ bằng lông vũ xốp nhẹ - Chi trước biến thành cánh. - Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau có vuốt. - Hàm không có răng, có mỏ sừng bao bọc. - Cổ dài, khớp đầu với thân. 2. Di chuyển: - Bay lượn ( Hải Âu). - Bay vỗ cánh (Bồ câu) - Đi. 4. Củng cố:(5’) - HS đọc ghi nhớ SGK/137. - Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với sự bay? 5. Dặn dò:(2’) - Trả lời câu hỏi 1,2,3/SGK 137- Đọc và ghi nhớ mục: Em có biết. - Tìm hiểu cấu tạo trong của chim bồ câu. Tiết: 44 Ngày soạn: ... / ... / ... CẤU TẠO TRONG CỦA CHIM BỒ CÂU A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày được cấu tạo phù hợp với sư di chuyển trong không khí của chim. Giải thích được các đặc điểm cấu tạo của chim phù hợp với chức năng bay lượn. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh, so sánh. 3. Thái độ: Say mê tìm hiểu , yêu thích bộ môn. B. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK; - Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực. - Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp C. Phương pháp giảng dạy: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm D. Chuẩn bị giáo cụ: 1. Giáo viên: - Tranh vẽ: Cấu tạo trong của chim bồ câu. - Mô hình bộ não chim bồ câu. 2. Học sinh: - Bảng so sánh các hệ cơ quan của chim bồ câu. E. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.(1’) 2. Kiểm tra bài cũ:(5’) Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với dời sống bay lượn? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: (2’)Các ĐVCXS đều có những đặc điểm cấu tạo thích nghi với đời sống của chúng, chim thích nghi với đời sống bay thì chúng có những đặc điểm cấu tạo như thế nào?.... b. Triển khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1: Tìm hiểu các cơ quan dinh dưỡng của chim bồ câu. (20’) GV: Yêu cầu hs nghiên cứu tranh vẽ cấu tạo trong của chim bồ câu để trả lời các câu hỏi sau: - Hệ tiêu hóa gồm những cơ quan nào? - Hệ tiêu hóa của chim hoàn chỉnh hơn bò sát ở những đặc điểm nào? - Vì sao chim có tốc độ tiêu hóa cao hơn so với bò sát? HS: trả lời, bổ sung GV: kết luận. GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin SGK/140+ quan sát H43.1, trả lời: - Tim của chim có gì khác so với tim bò sát? - Ý nghĩa của sự khác nhau đó? - Xác định các ngăn tim và trình bày sự tuần hoàn máu trong 2 vòng tuần hoàn? HS: chỉ trên tranh, bổ sung. GV: nhận xét, kết luận. GV: Yêu cầu HS đọc thông tin + quan sát H43.2, thảo luận và so sánh: - So sánh hô hấp của chim với bồ sát? -Túi khí có vai trò gì? Bề mặt trao đổi khí rộng có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống bay lượn của chim? HS: Đại diện nhóm trả lời, bổ sung GV: nhận xét, kết luận. - Yêu cầu học sinh đọc thông tin, quan sát H43.3, thảo luận nhóm. ? Cho biết đặc điểm hệ bài tiết và sinh dục của chim, đặc điểm nào thích nghi với sự bay? - Đại diện nhóm trả lời, bổ sung – GV nhận xét, kết luận. I. Các cơ quan dinh dưỡng 1. Tiêu hóa: - Ống tiêu hóa phân hóa chuyên hóa với chức năng - Tuyến tiêu hóa. 2. Tuần hoàn : - Tim 4 ngăn: + Nửa trái chứa máu đỏ tươi. + Nửa phải chứa máu đỏ thẫm. - Hai vòng tuần hoàn, Máu đi nuôi cơ thể giàu ôxy→ sự trao đổi chất mạnh. 3. Hô hấp: - Phổi có mạng ống khí, 1 số ống khí thông với túi khí→ bề mặt TĐK rộng. - Sự trao đổi khí: + Khi bay nhờ túi khí + Khi đậu nhờ phổi. 4. Bài tiết và sinh dục: - Thận sau không bóng đái, nước tiểu đặc ra ngoài cùng phân. - Sinh dục: Con đực 1 đôi tinh hoàn. Con cái buồng trứng trái phát triển. Thụ tinh trong. HĐ2: Tìm hiểu về thần kinh và giác quan (10’) GV: Yêu cầu HS quan sát mô hình, bộ não chim, nhận biết các bộ phận. - So sánh não chim với não bò sát? HS: trả lời GV: bổ sung và kết luận. II. Thần kinh và giác quan: - Bộ não phát triển: Não trước lớn, tiểu não nhiều nếp nhăn. Não giữa có 2 thùy thị giác. - Giác quan: Mắt có mí thứ 3 mỏng, tai có ống tai ngoài. 4. Củng cố:(5’) - HS đọc ghi nhớ SGK/142. - Hoàn thành bảng so sánh cấu tạo trong của chim bồ câu với thằn lằn ( theo mẫu SGK/142) 5. Dặn dò:(2’) - Trả lời câu hỏi 1,2/SGK 142 - Tìm hiểu sự đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim + kẻ bảng trang 145/SGK. - Sưu tầm tranh ảnh 1 số đại diện lớp chim. Tiết: 45 Ngày soạn: ... / ... / ... ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mô tả được tính đa dạng của lớp chim. Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của đại diện những bộ chim khác nhau. - Nêu được vai trò của lớp chim trong tự nhiên và đối với con người. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh và kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ các loài chim có ích. B. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình để tìm hiểu sự đa dạng về thành phần loài, đặc điểm chung về cấu tạo cơ thể thích nghi với môi trường sống, và vai trò của lớp chim trong tự nhiên và đời sống. - Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực. - Kĩ năng so sánh, phân tích, khái quát để rút ra đặc điểm chung của lớp chim - Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp C. Phương pháp giảng dạy D. Chuẩn bị giáo cụ 1. Giáo viên: Tranh vẽ: Đà điểu cánh cụt, 1 số loài thuộc nhóm chim. - Bảng phụ SGK/145. 2. Học sinh: Vở bài tập có bảng ở SGK/145. E. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.(1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Trình bày đặc điểm hô hấp, tuần hoàn của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: (2’) Hiện nay lớp chim đã biết khoảng 9600 loài được xếp trong 27 bộ, ở Việt Nam đã phát hiện được 830 loài. Lớp chim được chia làm 3 nhóm sinh thái lớn: nhóm chim chạy, nhóm chim bay, nhóm chim bơi. Vậy chúng có đời sống, đặc điểm cấu tạo đa dạng như thế nào? Chúng có đặc điểm gì chung?........... b. Triển khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1: Tìm hiểu về các nhóm chính(10’) GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK + quan sát H44.1,2,3.. HS: Thảo luận nhóm hoàn thành bảng. I. Các nhóm chính GV: Qua bảng yêu cầu học sinh hoàn thành bảng/145 - Vì sao nói lớp chim rất đa dạng? HS: trả lời, bổ sung GV: kết luận. - Lớp chim rất đa dạng và phong phú về lối sống, môi trường sống, số loài và được chia thành 3 nhóm. HĐ2: Tìm hiểu về đặc điểm chung của lớp chim(10’) GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm trao đổi về đặc điểm chung của lớp chim. - Cho biết đặc điểm chung về cơ thể, chi, hệ hô hấp, tuần hoàn, sinh sản.... của lớp chim? HS: trả lời, bổ sung. GV: chốt lại các đặc điểm cơ bản nhất của lớp chim. II. Đặc điểm chung của lớp chim: -Toàn thân được bao phủ bởi lông vũ. - Chi trước biến đổi thành cánh. - Có mỏ sừng. - Phổi có mạng ống khí, có túi khí. - Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn. - Trứng có vỏ đá vôi, được ấp nhờ thân nhiệt bố mẹ. - Là động vật hằng nhiệt. HĐ3: Tìm hiểu về vai trò của lớp chim (10’) GV: Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK. - Cho biết lợi ích và tác hại của chim trong tự nhiên và trong đời sống con người? Cho ví dụ ? HS: trả lời, bổ sung GV: kết luận. III. Vai trò của lớp chim: - Lợi ích: Ăn sâu bọ- cung cấp thực phẩm đồ trang trí- huấn luyện để săn mồi, phục vụ du lịch- giúp phát tán cây. - Tác hại: Ăn quả, hạt cá- Là động vật trung gian truyền bệnh. 4. Củng cố:(5’) - HS đọc ghi nhớ SGK/146. - Cho biết đặc điểm chung của lớp chim? 5. Dặn dò:(2’) - Trả lời câu hỏi 2,3/SGK 146. Đọc ghi nhớ mục: “Em có biết” - Xem lại cấu tạo trong của chim bồ câu.. Tiết: 46 Ngày soạn: ... / ... / ... THỰC HÀNH : QUAN SÁT MẪU MỔ CHIM BỒ CÂU A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết một số đặc điểm của bộ xương chim thích nghi đời sống bay lượn. - Xác định các cơ quan tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa, bài tiết và sinh sản trên mẫu mổ chim bồ câu. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát bộ xương chim bồ câu. - Biết cách mổ chim. Phân tích những đặc điểm cấu tạo của chim 3. Thái độ: Tính cẩn thận nghiêm túc, tỉ mỉ. B. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài: - Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực. - Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp C. Phương pháp giảng dạy: Trực quan, thực hành D. Chuẩn bị giáo cụ 1. Giáo viên: - Mẫu mổ chim bồ câu, mô hình chim bồ câu. - Tranh bộ xương và cấu tạo trong của chim 2. Học sinh: - Phiếu học tập có ghi bản thu hoạch. E. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.(1’) 2. Kiểm tra bài cũ:(5’) - Trình bày đặc điểm cấu tạo trong của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề:(2’) Thùc hµnh: Quan s¸t mÉu mæ chim bå c©u b. Triển khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1: Quan sát bộ xương chim bồ câu:(15’) GV: Cho HS quan s¸t bé x¬ng chim ®èi chiÕu h×nh 42.1 SGK, ®äc chó thÝch nhËn biÕt c¸c thµnh phÇn cña bé x¬ng. HS: quan s¸t bé x¬ng chim, ®äc chó thÝch h×nh 42.1 SGK, x¸c ®Þnh c¸c thµnh phÇn cña bé x¬ng. GV: Yªu cÇu nªu ®îc: x¬ng ®Çu, x¬ng cét sèng, x¬ng lång ngùc. X¬ng ®ai: cã ®ai vai vµ ®ai lng X¬ng chi: chi tríc, chi sau HS: nªu c¸c thµnh phÇn trªn mÉu bé
File đính kèm:
- sinh 7 tiet 4346 theo chuan co KNS.doc