Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Tiết 41+42 - Năm học 2010-2011

I) Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:

- HS trình bày được các đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn phù hợp với đời sống hoàn toàn ở cạn. so sánh được lưỡng cư để thấy được sự hoàn thiện của các cơ quan

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng so sánh

3. Thái độ:

- GD ý thức yêu thích môn học

II) Chuẩn bị:

1- Giáo viên

- Tranh cấu tạo trong của thằn lằn

- Bộ xương ếch bộ xương thằn lằn

- Mô hình bộ não thằn lằn

2- Học sinh

- Đọc trước bài

III) Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thảo luận

IV) Tiến trình lên lớp:

1) Ổn định lớp ( 1 phút)

2) Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo ngoài và di chuyển của thằn lằn?

3) Bài mới:

 

 

doc7 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 422 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Tiết 41+42 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/01/2011 
Ngày dạy: 17/1/2011 .
 Tiết 41 - Bài 39
CẤU TẠO TRONG CỦA THẰN LẰN
I) Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- HS trình bày được các đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn phù hợp với đời sống hoàn toàn ở cạn. so sánh được lưỡng cư để thấy được sự hoàn thiện của các cơ quan
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng so sánh 
3. Thái độ:
- GD ý thức yêu thích môn học 
II) Chuẩn bị:
1- Giáo viên
- Tranh cấu tạo trong của thằn lằn
- Bộ xương ếch bộ xương thằn lằn
- Mô hình bộ não thằn lằn
2- Học sinh
- Đọc trước bài
III) Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thảo luận
IV) Tiến trình lên lớp:
1) Ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo ngoài và di chuyển của thằn lằn?
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: Bộ xương
- Mục tiêu: So sánh được cấu tạo bộ xương thằn lằn với bộ xương ếch.
Thời gian: 10'
Tién trình:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát bộ xương thằn lằn đối chiếu với H39.1 SGK xác định vị trí các xương.
- GV gọi HS chỉ trên mô hình 
- GV phân tích xuất hiện xương sườn cùng xương mỏ ác →lồng ngực có tầm quan trọng lớn trong sự hô hấp ở cạn .
- GV yêu cầu HS đối chiếu bộ xương nêu rõ sự sai khác nổi bật.
- HS quan sát H39.1 đọc kĩ chú thích ghi nhớ tên các xương thằn lằn 
- HS đối chiếu mô hình xương xác định xương đầu, cột sống, xương sườn , các xương đai và các xương chi
- HS so sánh 2 bộ xương nêu được đặc điểm sai khác cơ bản 
I) Bộ xương
- Bộ xơng gồm:
+ Xương đầu 
+ Cột sống có các xương sườn 
+ Xơng chi: xương đai và các xương chi
* Hoạt động 2: Các cơ quan dinh dưỡng
- Mục tiêu: HS nêu được cấu tạo, chức năng các cơ quan thằn lằn và SS được với ếch.
- Thời gian: 20'
- Tiến trình:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát H39.2 đọc chú thích xác định vị trí các hệ cơ quan 
- GV đặt hệ thống các câu hỏi về các hệ cơ quan dinh dưỡng
- GV yêu cầu HS thảo luận ch biết hoạt động HTH của thằn lằn( tim,vòng tuần hoàn)
- GV giải thích khái niệm thận chốt lại các đặc điểm bài tiết 
- HS tự xác định vị trí các hệ cơ quan trên H39.2 SGK 
- 1-2 HS lên chỉ các cơ quan trên tranh →lớp nhận xét bổ sung
- HS thảo luận trả lời.
II) Các cơ quan dinh dưỡng
1. Hệ tiêu hóa
2. Hệ tuần hoàn - hô hấp 
2. Hệ bài tiết
 (SGK -128)
* Hoạt động 3: Thần kinh và giác quan
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- Quan sát mô hình não thằn lằn→ xác định các bộ phận của não
- Bộ não thằn lằn khác ếch ở điểm nào?
- HS quan sát mô hình tự xác định được các bộ phận của não
- HS trả lời
III) Thần kinh và giác quan
- Bộ não gồm 5 phần: não trước, tiểu não phát triển liên quan đến đời sống và hoạt động phức tạp
- Giác quan 
+ Tai xuất hiện ống tai ngoài 
+ Mắt xuất hiện mắt thứ 3
4) Củng cố:
- GV nhắc lại những nội chính của bài 
5) Dặn dò:
- Làm câu hỏi 1,2,3 vào vở bài tập 
- Học bài theo câu hỏi và kết luận SGK
- Sưu tầm tranh ảnh về các loài bò sát
- Kẻ phiếu học tập vào vở
 --------—–&—–------
 Ngày soạn: 18/01/2008 
 Ngày dạy: 20/1/2011
Tiết 42 - Bài 40
SỰ ĐA DẠNG CỦA BÒ SÁT. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA BÒ SÁT
I) Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
 - HS biết được sự đa dạng của bò sát thể hiện ở số loài môi trường sống và lối sống. Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt 3 bộ thường gặp trong bò sát
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng hoạt động nhóm 
- Kĩ năng sống:
+ Ỳim và sử lí thông tin
+ Hợp tác, lắng nghe tích cực, phân tích so sánh
+ Tự trình bày trước tổ, lớp
3. Thái độ Yêu thích tìm hiểu tự nhiên
II) Chuẩn bị:
1- Giáo viên
- Tranh một số loài khủng long
- Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập
2- Học sinh
- Đọc trước bài
3- Phương pháp
III) Phương pháp:Vấn đáp tìm tòi, thảo luận nhóm 
IV) Tiến trình lên lớp:
1) Ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:Nêu caúu tạo cơ quan hô hấp ở thằn lằn thích nghi trên cạn?
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: Sự đa dạng của bò sát
- Mục tiêu: HS nêu được đại diện các loài bò sát nằm trong 3 bộ bò sát.
- Thời gian:10'
- Tiến trình:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát H40.1 SGK tr.130 làm phiếu học tập.
- GV treo bảng phụ gọi HS lên điền
- GV chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức 
- Từ thông tim trên và phiếu học tập GV cho HS thảo luận:
+ Sự đa dạng của bò sát thể hiện ở những điểm nào?VD
- GV chốt lại kiến thức
- Các nhóm đọc thông tin SGK thảo luận hoàn thành phiếu học tập 
- Đại diện nhóm lên làm bài tập, các nhóm khác nhận xét bổ sung
- Các nhóm tự sửa chữa
- Các nhóm nghiên cứu thông tin và H40.1 SGK thảo luận câu trả lời 
- Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung
I) Sự đa dạng của bò sát
- Lớp bò sát rất đa dạng, số loài lớn chia làm 4 bộ 
- Có lối sống và môi trường sống phong phú 
* Hoạt động 2: Các loài khủng long
- Mục tiêu: HS nêu được nguyên nhân phồn thịnh và diệt vong của khủng long.
- Thời gian:15'
- Tiến trình:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV giảng giải cho HS sự ra đời của bò sát, tổ tiên của bò sát là lưỡng cư
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK quan sát H40.2 thảo luận:
+ Nguyên nhân phồn vinh của khủng long 
+ Nêu những đặc điểm thích nghi của khủng long (cá, cánh, bạo chúa)
- GV chốt lại kiến thức 
- GV cho HS tiếp tục thảo luận 
+ Nguyên nhân khủng long bị diệt vong
+ Tại sao bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại 
- GV chốt lại kiến thức
- HS nghe và ghi nhớ kiến thức
- HS đọc thông tin quan sát H40.2 thảo luận câu trả lời 
- Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến 
- Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung 
II) Các loài khủng long
1. Sư j ra đời và phồn thịnh của khủng long.
- Bò sát cổ hình thành cách đây khoảng 280 - 230 triệu năm đó là loài khủng long.(SGK - 131)
2. Sự diệt vong của khủng long. (SGK - 131)
* Hoạt động 3: Đặc điểm chung của bò sát
- Mục tiêu: HS kể được cacvs ĐĐ chung của bò sát.
- Thời gian: 10'
- Tiến trình:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS thảo luận 
+ Nêu đặc điểm chung của bò sát về( thành phần loài, Đặc điểm cấu tạo ngoài, trong)
- GV chốt lại kiến thức
- GV có thể gọi 1-2 HS nhắc lại đặc điểm chung
- HS vận dụng kiến thức lớp bò sát thảo luận rút ra đặc điểm chung
- Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung
III) Đặc điểm chung của bò sát
- Bò sát là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn đời sống ở cạn 
+ Da khô có vảy sừng 
+ Chi yếu có vuột sắc
+ Phổi có nhiều vách ngăn 
+ Tim có vách hụt máu pha đi nuôi cơ thể 
+ Thụ tinh trong, trứng có vỏ bao bọc giàu noãn hoàng 
+ Là động vật biến nhiệt
* Hoạt động 4: Vai trò của bò sát
- Mục tiêu: HS nêu được một ssó vai trò của bò sát
- Thời gian: 5'
- Tiến trình:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV yêu càu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi :
+ Nêu ích lợi và tác hại của bò sát?
+ Lấy ví dụ minh họa?
- HS đọc thông tin tự rút ra vai trò của bò sát
- 1 vài HS phát biểu lớp bổ sung
IV) Vai trò của bò sát
- SGK
4) Củng cố:
5) Dặn dò:
- Học bài trả lời câu hỏi 1,2 SGK
- Đọc mục " Em có biết"
- Tìm hiểu đời sống của chim bồ câu
- Kẻ bảng 1,2 bài 41vào vở 

File đính kèm:

  • docsinh 7 tiet 4142.doc