Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Tiết 31 đến 34
A. Muïc tieâu:
1. Kiến thức:
- Chỉ ra được sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của từng hệ cơ quan đảm bảo sự thống nhất trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường nước. Trình bày được tập tính của lớp cá.
- Trình bày được cấu tạo của đại diện lớp cá ( Cá chép). Nêu bật được đặc điểm có xương sống thông qua cấu tạo và hoạt động của cá chép.
2. Kỹ năng: RÌn kü n¨ng quan s¸t cấu tạo ngoài của cá.
3. Thái độ: Gi¸o dôc ý thøc häc tËp, yªu thÝch bé m«n.
B. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài:
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, lớp.
- Kĩ năng đảm bảo nhận trách nhiệm và quản lý thời gian .
- Trình bày đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp.
3. Nội dung bài mới:
a, Đặt vấn đê: (2’) Cột sống là đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt ngành động vật có xương sống và ngành động vật không có xương sống. Cũng vì lẽ đó mà tên ngành được gọi là ĐVCXS (vào chương). Gồm các lớp: Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú. Lớp đầu tiên chúng ta sẽ nghiên cứu là lớp Cá .
b, Triển khai bài dạy:
ất lớn? 15 – 20 vạn. - HS: Trả lời, bổ sung - GV: Kết luận. I. Đời sống - Môi trường sống: Ở các vực nước ngọt. - Điều kiện sống: Vực nước lặng, có chế độ ăn tạp. - Là động vật biến nhiệt. - Đẻ trứng và thụ tinh ngoài. HĐ2: Tìm hiểu về cấu tạo ngoài của cá chép. (12’) - GV: Yêu cầu HS quan sát cá chép sống, hình 31 SGK. Thảo luận nhóm và hoàn thành bảng 1/SGK trang 103. - GV: Đặc điểm cấu tạo ngoài nào của cá chép thích nghi với việc bơi lặn? - HS: Trả lời - GV: Bổ sung và kết luận. II. Cấu tạo ngoài Đặc điểm cấu tạo ngoài Sự thích nghi - Thân thon dài, đầu thuôn nhọn ... - Mắt không có mi ... - Vảy cá có da bao bọc ... - Sự sắp xếp vảy cá trên thân ... - Vây cá có các tia vây ... B C E A G HĐ3: Tìm hiểu về chức năng của vây cá.(8’) - GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK/103. (Quan sát cá chép đang bơi (nếu có)) - GV: Xác định các vây của cơ thể cá? - GV: Cơ thể cá chép có mấy loại vây? Đó là những loại vây nào? - HS: Trả lời, bổ sung - GV: Kết luận. III. Chức năng của vây cá. - Vây đuôi: Đẩy nước làm cá tiến lên phía trước. - Vây lưng, vây hậu môn làm tăng diện tích dọc của thân giúp khi bơi không bị nghiêng ngả. - Đôi vây lưng, đôi vây bụng: Giữ thăng bằng, bơi hướng lên, hướng xuống, rẽ trái, rẽ phải, ... 4. Cuûng coá: (5’) - HS đọc ghi nhớ SGK/104. - Trình bày cấu tạo ngoài của cá thích nghi đời sống ở nước? - Vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa đẻ của cá chép lên đến hàng vạn? Ý nghĩa? - Nêu chức năng của từng loại vây cá. Dặn dò: (2’) - Trả lời câu hỏi 4/SGK 104 (bảng 2) - Kẻ bảng trang 107 + chuẩn bị 1 tổ 1 con cá chép (hoặc cá diếc). - Đọc trước nội dung thực hành. Tiết: 32 Ngày soạn: ././.. CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP A. Muïc tieâu: 1. Kiến thức: - Trình bày được cấu tạo của đại diện lớp cá ( Cá chép). Nêu bật được đặc điểm có xương sống thông qua cấu tạo và hoạt động của cá chép. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh, mô hình và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Say mê tìm hiểu , yêu thích bộ môn. B. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài: - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực. - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, lớp. - Kĩ năng đảm bảo nhận trách nhiệm và quản lý thời gian . C. Phöông phaùp giảng dạy: D. Chuẩn bị giáo cụ: 1. Gi¸o viªn: - Tranh vẽ: Cấu tạo trong của cá chép. - Mô hình cá chép (nếu có) 2. Häc sinh: - Phiếu học tập. - Kiến thức về cấu tạo trong của cá chép. E. Tieán trình bài dạy: 1. Ổn ñònh lôùp: kiÓm tra sÜ sè. (1’) 2. Kieåm tra baøi cuû: (5’) - Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống bơi lặn của cá chép? 3. Nội dung bài mới: a, Đặt vấn đề: (2’)Bài trước chúng ta đã tìm hiểu xong cấu tạo ngoài của cá, vậy cấu tạo trong thì như thế nào? Chúng ta sẻ tìm hiểu trong bài học hôm nay. b, Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC HĐ1: Tìm hiểu về các cơ quan dinh dưỡng của cá chép. - GV: Treo tranh vẽ cấu tạo trong của cá chép và yêu cầu HS quan sát tranh trả lờ các câu hỏi: + Hệ tiêu hóa gồm những cơ quan nào? Chức năng của hệ tiêu hóa? + Hoạt động tiêu hóa diễn ra như thế nào? (Thức ăn được biến đổi thành chất dinh dưỡng đến ruột vào máu.) - HS: Trả lời, bổ sung - GV: Kết luận. - GV: Treo tranh vẽ: Sơ đồ hệ tuần hoàn. Yêu cầu HS quan sát tranh thảo luận trả lời các câu hỏi : + Hệ tuần hoàn gồm những cơ quan nào? + Cá hô hấp bằng gì? Giải thích hiện tượng cá có cử động há miệng liên tiếp kết hợp với cử động khép mở mang? + Hoàn thành bài tập điền vào chỗ trống? - HS: Trả lời, bổ sung - GV: Nhận xét, kết luận. - GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK để trả lời: + Hệ bài tiết gồm những cơ quan nào? Vị trí? Chức năng? - HS: Trả lời, bổ sung - GV: Nhận xét, kết luận. 1. Tiêu hóa: - Ống tiêu hóa gồm miệng hầu thực quản dạ dày ruột hậu môn. - Tuyến tiêu hóa: Gan, mật, ruột. - Chức năng: Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng, thải cặn bã. - Bóng hơi thông với thực quản giúp cá chìm nổi. 2. Tuần hoàn và hô hấp: - Cá hô hấp bằng mang, lá mang là những nếp da mỏng có nhiều mạch máu → trao đổi khí. - Tim 2 ngăn: một tâm thất và một tâm nhĩ, 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. 3. Bài tiết: - Phía giữa khoang thân, gồm 2 qủa thận màu đỏ ( sát sống lưng nằm 2 bên cột sống)→ lọc máu từ những chất độc để thải ra ngoài. HĐ2: Tìm hiểu về hệ thần kinh và các giác quan của cá chép. - GV: Yêu cầu HS sơ đồ hệ thần kinh, bộ não cá + nghiên cứu thông tin SGK. + Hệ thần kinh của cá gồm những bộ phận nào? + Bộ não của cá chia làm mấy phần, chức năng mỗi phần là gì? + Nêu vai trò của các giác quan? Vì sao thức ăn có mùi lại hấp dẫn cá ? - HS: trả lời - GV: bổ sung và kết luận. II. Hệ thần kinh và các giác quan - Hệ thần kinh: + TWTK: não, tủy sống. + Dây TK: Đi từ TWTK→ cơ quan. - Não cá: + Não trước: Kém phát triển. + Não trung gian. + Não giữa: Lớn, trung khu thị giác. + Tiểu não: phát triển, phối hợp nhiều cử động phức tạp. + Hành tủy: điều khiển nội quan. - Giác quan: Mắt có mí→ nhìn gần. Mũi đánh hơi tìm mồi. Cơ quan đường bên 4. Cuûng coá:(5’) - Cho biết cơ quan bên trong cá thể hiện sự thích nghi với đời sống và hoạt động trong môi trường nước? - Làm bài tập 2 SGK 5. Dặn dò: (2’) - Trả lời câu hỏi 1,2/SGK 109 - Tìm hiểu sự đa dạng và đặc điểm chung của lớp cá và kẻ bảng trang 111/SGK Tiết 33 Ngày soạn: ....../......./...... ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC LỚP CÁ A. Muïc tieâu: 1. Kiến thức: - Nêu các đặc trưng của lớp cá qua các đại diện khác như: cá nhám, cá đuối, lươn, cá bơn - Nêu ý nghĩa thực tiễn của cá đối với tự nhiên và đối với con người. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh rút ra kết luận và kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: HS yêu động vật – biết giữ gìn tài nguyên cá. B. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài: - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực. - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, lớp. - Kĩ năng đảm bảo nhận trách nhiệm và quản lý thời gian . C. Phöông phaùp giảng dạy: Thảo luận nhóm D. Chuẩn bị giáo cụ: 1. Gi¸o viªn: - Tranh vẽ: Những loài cá sống trong những điều kiện khác nhau. - Bảng phụ SGK/111. 2. Häc sinh: - Nội dung bài. - Vở bài tập có bảng ở SGK/111. E. Tieán trình bài dạy: 1. Ổn ñònh lôùp: kiÓm tra sÜ sè. (1’) 2. Kieåm tra baøi cuû: (5’) - Cho biết đặc điểm cấu tạo và chức năng của các cơ quan dinh dưỡng ở cá? 3. Nội dung bài mới: a, Đặt vấn đê: (2’) Cá là động vật không xương hoàn toàn sống ở nước. Cá có số lượng loài lớn nhất trong ngành động vật có xương sống. Chúng phân bố ở các môi trường nước trên thế giới và đóng vai trò quan trọng trong tự nhiên, đời sống con người. Ở bài hôm nay các em sẽ được kiểm nghiệm những vấn đề trên ... b, Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC HĐ1:Tìm hiểu về sự đa dạng về thành phần loài và môi trường sống. (17’) - GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK + quan sát tranh vẽ các loài cá. - HS: Quan sát - GV: Yêu cầu thảo luận nhóm hoàn thành bảng. - HS: Thảo luận và trả lời. - GV: Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt 2 lớp cá sụn và cá xương là gì? - HS: Trả lời - GV: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 34.1 → 7 để trả lời. - HS: Trả lời, bổ sung – GV: Kết luận. - GV: Điều kiện sống ảnh hưởng tới cấu tạo ngoài của cá như thế nào? - HS: Hoàn thành bảng SGK/111 vào vở BT I. Sự đa dạng về thành phần loài và môi trường sống - Cá có số lượng loài lớn: 25415 loài. - Gồm 2 lớp: + Lớp cá sụn: Bộ xương là chất sụn. + Lớp cá xương: Bộ xương là chất xương. HĐ2: Tìm hiểu về đặc điểm chung của cá (10’) - GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm về các đặc điểm của cá: Môi trường sống, cơ quan di chuyển, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn .... - HS: thảo luận nhóm - GV: Cho biết đặc điểm chung của cá? - HS: Trả lời – các HS khác bổ sung. - GV: Chốt lại các đặc điểm cơ bản nhất của lớp cá. II. Đặc điểm chung của cá - Là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn đời sống ở nước. - Bơi bằng vây, hô hấp bằng mang. - Tim hai ngăn, 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. - Thụ tinh ngoài. - Là động vật biến nhiệt. HĐ3: Tìm hiểu về vai trò của cá. (7’) - GV: Cá có vai trò trong tự nhiên và trong đời sống con người như thế nào? Mỗi vai trò lấy một ví dụ minh họa? - HS trả lời - GV: Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi ta cần phải làm gì? - HS: Trả lời – các HS khác nhận xét bổ sung. - GV: Kết luận. III. Vai trò của cá - Cung cấp nguồn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao cho con người. - Là nguyên liệu chế biến thuốc chữa bệnh cho con người. - Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp. * Bảo vệ cá: SGK/111. 4. Cuûng coá: (5’) - Lớp cá đa dạng là do những lí do gì? - Cho biết đặc điểm cơ bản giúp nhận biết lớp cá sụn và lớp cá xương? 5. Dặn dò: (2’) - Trả lời câu hỏi 1,2,3/SGK 112. Đọc ghi nhớ mục: “Em có biết” - Chuẩn bị: Xem trước bài ôn tập học kì I (SGK/99), kẻ bảng 2,3/SGK/100. Tiết 34 Ngày soạn ... / ... / ... THỰC HÀNH MỔ CÁ A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Xác định được vị trí và nêu rõ vai trò một số cơ quan của cá trên mẫu mổ. 2. Kỹ năng: - Biết cách sử dụng các dụng cụ thực hàh để mổ cá, quan sát cấu tạo trong
File đính kèm:
- sinh 7 tiet 3134 theo chuan co KNS.doc