Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Tiết 19: Trai sông - Năm học 2006-2007
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS hiểu được đặc điểm cấu tạo, cách di chuyển của trai sông, một đại diện của Thân mềm.
- Hiểu được cách dinh dưỡng, cách sinh sản của trai sông thích nghi với lối sống thụ động, ít di chuyển.
2. Kỹ năng- HS biết cách quan sát trên mẫu vật thật, sử dụng kính lúp, kết hợp với hình vẽ sẵn để tìm tòi, phát hiện kiến thức mới.
II. CHUẨN BỊ
GV: Tranh phóng to hình 18.1, 18.2, 18.3 trong SGK.
Mẫu vật: Con trai, vỏ trai.
HS: Như đã dặn dò ở tiết học trước
III/Tiến trình dạy học:
*Mở bài
Thân mềm là nhóm động vật có lối sống ít hoạt động, có mức độ cấu tạo như giun đốt nhưng tiến hoá theo hướng: có vỏ bọc ngoài, thân mềm không phân đốt. Đại diện điển hình là Trai sông
+Hoạt động 1: Tìm hiểu HÌNH DẠNG, CẤU TẠO VỎ TRAI VÀ CƠ THỂ TRAI
* Mục tiêu - HS sử dụng thành thạo kính lúp quan sát trên mẫu vật thật để tìm hiểu hình dạng và cấu tạo của trai sông. Giải thich khái niệm áo, khoang áo.
*Cách tiến hành:
Tuần 10 Tiết 19 Ngày soạn: 8/11/06 Ngày dạy: 10/11/06 TRAI SÔNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS hiểu được đặc điểm cấu tạo, cách di chuyển của trai sông, một đại diện của Thân mềm. - Hiểu được cách dinh dưỡng, cách sinh sản của trai sông thích nghi với lối sống thụ động, ít di chuyển. 2. Kỹ năng- HS biết cách quan sát trên mẫu vật thật, sử dụng kính lúp, kết hợp với hình vẽ sẵn để tìm tòi, phát hiện kiến thức mới. II. CHUẨN BỊ GV: Tranh phóng to hình 18.1, 18.2, 18.3 trong SGK. Mẫu vật: Con trai, vỏ trai. HS: Như đã dặn dò ở tiết học trước III/Tiến trình dạy học: *Mở bài Thân mềm là nhóm động vật có lối sống ít hoạt động, có mức độ cấu tạo như giun đốt nhưng tiến hoá theo hướng: có vỏ bọc ngoài, thân mềm không phân đốt. Đại diện điển hình là Trai sông +Hoạt động 1: Tìm hiểu HÌNH DẠNG, CẤU TẠO VỎ TRAI VÀ CƠ THỂ TRAI * Mục tiêu - HS sử dụng thành thạo kính lúp quan sát trên mẫu vật thật để tìm hiểu hình dạng và cấu tạo của trai sông. Giải thich khái niệm áo, khoang áo. *Cách tiến hành: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - GV treo tranh H.18.1; 18.2 ; 18.3 và trưng bày mẫu vật thật (trai sông), yêu cầu HS sử dụng kính lúp quan sát quan sát , kết hợp với H18.1 ; 18.2; 18.3, thảo luận nhóm 3 câu hỏi cuối phần I: + Muốn mở vỏ trai quan sát cần làm như thế nào? Trai chết thì vỏ mở, tại sao? + Mài mặt ngoài vỏ trai ngửi thấy có mùi khét, vì sao? + Vì sao lớp xà cừ óng ánh màu cầu vồng? - GV đánh giá kết quả trả lời và khẳng định đáp án. - Cơ thể trai có cấu tạo như thế nào? - GV giải thích khái niệm áo trai, khoang áo. - Trai tự vệ bằng cách nào? Nêu đặc điểm cấu tạo của trai phù hợp cách tự vệ đó. - GV giới thiệu: Đầu trai tiêu giảm. - HS quan sát mẫu thật và tranh trên bảng, kết hợp với thông tin (trang 62 - 63), trả lời câu hỏi thảo luận. - 1-2 HS trả lời, HS khác nhận xét và bổ sung. - Vài HS khái quát kiến thức -Các HS khác nhận xét, bổ sung. *Tiểu kết: Cấu tạo: - Ngoài: Áo trai tạo thành khoang áo, có ống hút và ống thoát nước . - Giữa: Tấm mang. - Trong: Thân trai. Chân rìu. +Hoạt động 2: Tìm hiểu DI CHUYỂN VÀ DINH DƯỠNG Ở TRAI *Mục tiêu: HS nắm được cách di chuyển và dinh dưỡng ở trai. *Cách tiến hành: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Vấn đề 1: Di chuyển. - Treo tranh H. 18.4, GV yêu cầu HS đọc thông tin, nghiên cứu kênh hình và chú thích rồi trả lời câu hỏi: + Giải thích cơ chế trai di chuyển trong bùn theo chiều mũi tên? - Hỏi: Trai di chuyển như thế nào? - Hướng HS đi đến kết luận. -Vấn đề 2: Dinh dưỡng: - GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK → Thảo luận : +Nước qua ống hút và khoang áo đem gì đến miệng và mang trai? +Nêu kiểu dinh dưỡng của trai? +Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa như thế nào với môi trường nước? GV chốt lại kiến thức, tiểu kết. - HS quan sát H.18.4, nghiên cứu thông tin (trang 63) để thấy rõ cách vận chuyển và dinh dưỡng của trai. - 1- 2 HS trả lời, HS khác bổ sung. + Cách di chuyển: (HS trình bày như nội dung ở SGK). HS tự thu nhận thông tin Thảo luận nhóm hoàn thành đáp án. Vài HS phát biểu, Lớp nhận xét, bổ sung *Tiểu kết : -Chân trai hình lưỡi rìu thò ra thụt vào kết hợp đóng mở vỏ giúp trai di chuyển. -Thức ăn: ĐVNS và vụn hữu cơ; Ôxy trao đổi qua mang. +Hoạt động 3 : Tìm hiểu SINH SẢN HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - GV cho HS nghiên cứu thông tin ở phần sinh sản và trả lời các câu hỏi thảo luận cuối phần IV: + Ý nghĩa của giai đoạn trứng phát triển thành ấu trùng trong mang của trai mẹ? + Ý nghĩa của g/đ ấu trùng bám vào mang và da cá. - GV bổ sung và chốt lại đặc điểm sinh sản. - HS nghiên cứu thông tin, trả lời câu hỏi. -Vài HS phát biểu. Lớp nhận xét, bổ sung *Tiểu kết : - Trai phân tính. - Trứng phát triển qua giai đoạn ấu trùng. IV/Kiểm tra, đánh giá : *Vài HS đọc phần kết luận ở SGK - HS Trả lời câu hỏi 1,3 SGK. V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Trả lời các câu hỏi cuối bài vào vở bài tập và học thuộc. - Đọc mục:” Em có biết?” - Tìm hiểu một số thân mềm khác: Mực, ốc sên, bạch tuộtchuẩn bị cho bài học sau. VI/Rút kinh nghiệm sau khi dạy:
File đính kèm:
- T19.doc