Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2009-2010
Tiết 2: Bài 2 : PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
Ngày soạn:19/8/2009 Ngày dạy: .
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm cơ bản phân biệt động vật với thực vật
- Nêu được đặc điểm chung của động vật
- Nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật
*Kiến thức trọng tâm: phân biệt động vật với thực vật và đặc điểm chung của động vật
2. Kỹ năng
- Rèn khả năng quan sát, so sánh phân tích tổng hợp
- Kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ
Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn
II/ PHƯƠNG PHÁP
-Trưc quan
-Thảo luận nhóm
-Đặt và giải quyết vấn đề
III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh phóng to hình 2.1; 2.2 bảng phụ 2
- HS: Kẻ bảng 1 Tr9
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A- Tổ chức:
(5) B- Kiểm tra:
? Lấy ví dụ chứng minh sự đa dạng về loài ? sự phong phú về số lượng cụ thể
(2) C- Bài mới:
Mở bài: Nếu so sánh con gà với cây bàng ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn song chúng đều là cơ thể sống phân biệt chúng bằng đặc điểm nào
Hoạt động 1: Đặc điểm chung của động vật (15)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát hình 2.1 hoàn thành bảng 1 SGK Tr9
- GV kẻ sẵn bảng 1 ở bảng phụ để HS chữa
- GV ghi ý kiến bổ sung và cạnh bảng GV thông báo kết quả đúng - Cá nhân quan sát hình vẽ đọc chú thích
- Trao đổi nhóm A điền vào bảng 1 TR9
- Đại diện nhóm lên bảng ghi kết quả
- Các nhóm khác theo dõi, bổ sung
- HS ghi KT chuẩn vào vở 1. So sánh động vật với thực vật
Bảng 1 Tr9
- Gv yêu cầu tiếp tục thảo luận
+ Sự giống nhau giữa ĐV và TV
+ Sự khác nhau giữa ĐV và TV
- GV chốt KT chuẩn
- GV yêu cầu HS làm bài tập mục II SGK
- GV ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ sung
- GV thông báo đáp án đúng các ô : 1,3,4 - Các nhóm dựa vào kết quả của bảng 1
thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trả lời nhóm khác bổ sung
- HS ghi lại kiến thức
- HS chọn 3 đặc điểm cơ bản ĐV
- 1-2 em trả lời HS khác bổ sung
- HS theo dõi và tự rút ra KT - Đặc điểm giống cấu tạo từ tế bào lớn lên, sinh sản
- Đặc điểm khác di chuyển, di dưỡng thần kinh, giác quan thành tế bào
2. Đặc điểm chung của động vật
- Có khả năng di chuyển
- Có hệ thần kinh và giác quan
- Chủ yếu dị dưỡng
Hoạt động 2: Sơ lược phân tích giới động vật (8)
Mục tiêu: Nắm được các ngành ĐV chính học trong chương trình sinh học 7
- GV: Giới thiệu ở hình 2.2 SGK giới ĐV chia thành cho ngành sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản - HS quan sát + nghe ghi nhớ kiến thức - Có 8 ngành động vật
+ ĐV không xương sống
7 ngành
+ ĐV có xương sống: 1 ngành
Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của động vật(7).
- GV yêu cầu hoàn thành bảng 2
- GV kẻ sẵn bảng phụ để HS chữa
- GV đưa KT chuẩn
+ Vai trò động vật với con người - HS trao đổi nhóm hoàn thành bảng 2
- Đại diện nhóm lên ghi kết quả nhóm khác bổ sung
- HS rút ra kết luận
- ĐV mang lại lợi ích nhiều mặt cho người, một số loài có hại
phụ phân đốt, các đốt khởi động với nhau - Sự phát triển và tăng trưởng gắn liề với sự lột xác Hoạt động 2: Sự đa dạng ở chân khớp(10’) Mục tiêu: HS giải thích được sự đa dạng của ngành chân khớp - GV: Yêu cầu HS hoàn thành bảng 1 Tr96 SGK - GV kẻ bảng, gọi HS lên làm - GV chốt lại bằng bảng chuẩn KT - GV cho thảo luận hoàn thành bảng 2 Tr97 SGK - GV kẻ sẵn bảng gọi HS lên điền bài tập - GV chốt lại KT đúng + Vì sao chân khớp đa dạng về tập tính - HS vận dụng KT đã học để đánh dấu điền bảng 1 - 3 HS lên hoàn thành bảng điền trên lớp - Lớp nhận xét bổ sung rút ra kiến thức - HS hoàn thành bảng 2 lưu ý một đại diện có thể có nhiều tập tính - 1-2 HS lên hoàn thành bảng - Lớp nhận xét, bổ sung - HS rút ra kết luận a) Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống b) Đa dạng về tập tính Kết luận: Nhờ sự thích nghi với điều kiện sống và môi trường sống khác nhâu mà chân khớp rất đa dạng về cấu tạo, môi trường sống và tập tính Tên đại diện Môi trường sống Các phần cơ thể Râu Số đôi chân ngực Cánh Nước Nơi ẩm Cạn Số lượng Không có Không có Có 1. Giáp xác (tôm sông) x 2 2 đôi 5 x 2.Hình nhện (nhện) x 2 x 4 x 3. Sâu bọ (châu chấu) x 3 1 đôi 3 x Hoạt động 3: Vai trò thực tiễn(15’). - GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học liên hệ thực tế để hoàn thành bảng 3 - Tr97 SGK - GV cho HS kể thêm tên các đại diện có ở địa phương mình - GV tiếp tục cho HS thảo luận + Nêu vai trò chân khớp tự nhiên đời sống - HS dựa vào kiến thức của ngành và hiểu biết của bản thân à lựa chọn những đại diện có ở địa phương điền B3 - Một vài HS báo cáo kết quả - HS thảo luận nhóm à nêu được - ích lợi - Tác hại - ích lợi + Cung cấp thực phẩm cho con người + Làm thức ăn của ĐV khác + Làm thuốc chữa bệnh + Thụ phấn cho cây trồng + Làm sạch môi trường - Tác hại: +làm hại cây trồng. + Làm hại cho nông nghiệp + Hại đồ gỗ, tàu thuyền... + Là vật trung gian truỳen bệnh. 4. Củng cố: (2’). Gọi 2 HS đọc phần kết luận SGK ? Đặc điểm, đặc trưng để nhận biết chân khớp 5. Dặn dò: (1’). - Học bài trả lời câu hỏi SGK HD câu 1: Chân khớp có vỏ kitin (vừa là bộ xương ngoài, vừa chống bay hơi nước, thích nghi sống ở trên cạn), chân phân đốt, khớp động (làm khả năng di chuyển được linh hoạt và tăng cường) HD câu 2: Chân khớp thích nghi cao và lâu dài với đk sống: + Các phần phụ cấu tạo thích nghi với từng loại môi trường sống như nước là chân bơi, ở cạn là chân bò, ở trong đất là chân đào bới. + Phần phụ miệng cũng thích nghi với các thức ăn lỏng, thức ăn rắn... khác nhau. + Đặc điểm thần kinh (đặc biệt là não phát triển) và các giác quan phát triển là cơ sở để hoàn thiện các tập tính phong phú ở sâu bọ. ********************************* Tuần 16 Chương VI: Ngành động vật có xương sống Lớp cá chép Tiết 31: Bài 31: Cá chép Ngày soạn: 3//12/2009 Ngày dạy:. I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được các đặc điểm đời sống cá chép - Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi đời sống ở nước *Kiến thức trọng tâm: Đời sống, đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước. 2. Kỹ năng: - Kỹ năng quan sát tranh và mẫu vật - Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn II/ Phương pháp - Trực quan - Thảo luận nhóm - Đặt và giải quyết vấn đề III/ đồ dùng dạy học - Mô hình cá chép - Tranh cấu tạo ngoài cá chép, bảng phụ IV/ Hoạt động dạy - học 1- Tổ chức: (1’) 2- Kiểm tra: 3- Bài mới: Mở bài: (1’) .GV giới thiệu chung về ngành ĐV có xương sống, vị trí lớp cá nghiên cứu một đại diện của lớp cá là cá chép Hoạt động 1: Đời sống cá chép (15’) Mục tiêu: Hiểu được đặc điểm môi trường sống và đời sống của cá chép. - Trình bày được đặc điểm sinh sản của cá chép Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi + Cá chép sống ở đâu, thức ăn là gì? + Tại sao nói cá chép là ĐV biến nhiệt ? GV cho HS tiếp tục thảo luận + Đặc điểm sinh sản cá chép? + Vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa để của cá chép lên tới hàng vạn? + Số lượng trứng nhiều ý nghĩa - Yêu cầu rút ra kết luận - HS thu nhận thông tin SGK Tr102 + Thảo luận nhóm trả lời + ở ao hồ, sông, suối, + Thức ăn ĐV, TV + Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc môi trường + Thu tinh ngoài à Kết quả trứng gặp tinh trùng rất ít à để duy trì nòi giống - Đại diện phát biểu à lớp nhận xét à HS rút ra KL - Môi trường sống ở nước ngọt - Đời sống ưa vực nước lặng + Ăn tạp + Là ĐV biến nhiệt - Sinh sản + Thu tinh ngoài đẻ trứng + Trứng thụ tinh à phôi Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài (20’) Mục tiêu: HS giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống trong nước - GV yêu cầu HS quan sát mô hình cá chép đối chiếu hình 31.1 Tr103 SGK à nhận biết các bộ phận trên cơ thể cá chép - GV gọi HS lên trình bày trên mô hình - GV: Giải thích vị trí các loại cây à theo tên gọi - GV yêu cầu HS tư duy cá chép đang bơi Đọc kỹ bảng 1 và thông tin đề xuất à chọn câu trả lời - GV treo bảng phụ à HS lên điền - GV nêu đáp án đúng 1B, 2C, 3E, 4A, 5G - Gọi 1 HS trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của cá TG, đời sống bơi lội - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau + Vậy cá có chức năng gì? + Nêu vai trò của từng loại vây cá? - HS cá nhân quan sát mô hình + tranh vẽ à ghi nhớ các bộ phận cấu tạo ngoài - Thảo luận nhóm thống nhất - Đại diện nhóm trình bày, các bộ phận cấu tạo trên mô hình - HS rút ra các bộ phận cấu tạo ngoài - HS tư duy làm việc cá nhân với bảng 1 SGK Tr103 - Thảo luận nhóm à Thống nhất đáp án - Đại diện nhóm trình bày trên bảng phụ à Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - 1-2 HS rút ra kết luận - HS đọc thông tin SGK à trả lời câu hỏi: + Vây cá như bơi chèo à Giúp cá di chuyển trong nước a) Cấu tạo ngoài - Đặc điểm cấu tạo ngoài 1. Thân cá chép thuân dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt thân (B) 2. Mắt cá không mí, màng mắt tiếp xúc với môi trường H2O (C) 3. Vây cá có da bao bọc, da có nhiều tuyến tiết chất nhầy (E) 4. Sự SX vây cá trên thân khớp với nhau như ngói lợp (A) 5. Vây cá có các tia vây được căng bởi da mỏng (G) b) Chức năng vây cá - Vây ngực, bụng à giữ thăng bằng, rẽ phải, trái, lên, xuống. - Vây lưng, hậu môn à giữ thăng bằng theo chiều dọc - Vây đuôi à di chuyển 4. Củng cố: (2’). ? Trình bày trên tranh cấu tạo ngoài cá chép thích nghi với đời sống ở nước. 5. Dặn dò: (1’). - Học bài trả lời câu hỏi SGK Tr104 - Chuẩn bị theo nhóm: 1 con cá chép, khăn lau ************************************************************* Tuần 16 Tiết 32: Bài 32: Thực hành : mổ cá Ngày soạn: 5/12/2009 Ngày dạy:. I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Xác định được vị trí và nêu rõ vai trò một số cơ quan của cá trên mẫu mở 2. Kỹ năng: - Mổ trên ĐV có xương sống - Kỹ năng trình bày mẫu mổ 3. Thái độ: - Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác II/phương pháp - Thực hành III/đồ dùng dạy học - Mẫu cá chép, bộ đồ mổ, đinh gim - Tranh phóng to, khăn lau, xà phòng IV/ Hoạt động dạy - học 1- Tổ chức: (3’ - GV phân chia nhóm thực hành 2- Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị các nhóm - Nêu yêu cầu tiết thực hành SGK 3- Bài mới: Hoạt động 1: Cách mổ (15’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV nêu các bước kỹ thuật mổ như SGK Tr106 - GV biểu diễn thao tác mổ - Sau khi mổ yêu cầu HS quan sát vị trí tự nhiên của các nội quan chưa gỡ - HS nắm cách mổ như SGK Tr106 - HS quan sát thao tác - HS quan sát thao tác - Các nhóm mổ cá theo hướng dẫn Chú ý: Nâng mũi kéo để tránh cắt phải các cơ quan bên trong - Sau khi quan sát các nhóm trao đổi à nêu nhận xét vị trí, vai trò của từng cơ quan Hoạt động 2: Quan sát, cấu tạo trong trên mẫu (20’) - GV hướng dẫn HS xác định vị trí của nội quan - HS xác định vị trí, nắm vai trò à điền bảng Tr107 Bảng: Các nội quan của cá Tên cơ quan Nhận xét và nêu vai trò 1. Mang ở đầu, dưới nắp mang, gồm các lá mang gần các xương cung mang à trao đổi khí. 2. Tim ở khoang thân ứng với vây ngực à co bóp để đẩy máu vào động mạch giúpcho sự tuần hoàn máu 3. Thực quản, ruột, gan, dạ dày Phân hoá rõ , có gan tiết mật để tiêu hoá thức ăn. 4. Bóng hơi Khoang thân, sát cột sốngàchìm nổi dễ dàng trong nước 5. Thân 2 dải sát cột sống à lọc từ máu các chất không cần thiết để thải ra ngoài. 6. Tuyến SD, ống SD Trong khoang thân, ở cá cái: 2 buồng trứmg, ở cá đực là 2 tinh hoàn à Sinh sản 7. Bộ não Trong hộp sọ à điều khiển, điều hoàhoạt động của cá. Hoạt động 3: Thu hoạch (5’) - GV quan sát việc thực hiện viết tường trình ở từng nhóm - GV thông báo đáp án chuẩn - GV nhận xét từng mẫu mở, nêu sai sát của từng nhóm cụ thể - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của các nhóm - Cho các nhóm thu dọn vệ sinh - Thư ký các nhóm viết kết quả quan sát - Các nhóm đối chiếu sửa chữa sai sót - HS vệ sinh lớp học 4. Củng cố ( 2’). - GV đánh giá việc học tập của HS - Cho HS trình bày các nội dung đã quan sát được 0- Cho điểm 1-2 nhóm có kết quả tốt 5. Dặn dò (1’). Chuẩn bị bài cấu tạo trong của cá chép ***************************************************************** Tuần 17 Tiết 33: Bài 33: Cấu tạo trong của cá chép Ngày soạn: 18/12/2009 Ngày dạy:.. I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức:(*Kiến thức trọng tâm) - Nắm được vị trí, cấu tạo các hệ cơ quan của cá chép - Giải thích được những đặc điểm cấu tạo trong thích nghi đời sống ở nước 2. Kỹ năng - Kỹ năng quan sát - Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ - Yêu thích bộ môn II/ Phương pháp - Trực quan - Thảo luận nhóm - Đặt và giải quyết vấn đề III/ đồ dùng dạy học - Tranh cấu tạo trong của cá chép - Mô hình não cá, bảng phụ IV/ Hoạt động dạy - học 1- Tổ chức: (1’) 2- Kiểm tra: (5’)? Kể tên các hệ cơ quan cá chép mà em đã quan sát qua thực hành 3- Bài mới: Hoạt động 1: Các cơ quan dinh dưỡng (20’) Mục tiêu: HS nắm được cấu tạo và hoạt động sống của bốn cơ quan dinh dưỡng: Tuần hoàn, hô hất, tiêu hoá và bài tiết. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát trinh + Quan sát mẫu mở bài thực hành: Thảo luận - Nêu các cơ quan của hệ tiêu hoá và xác định chức nan
File đính kèm:
- Sinh 7.doc