Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Tiết 39: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp lưỡng cư

I/Mục tiêu: Sau bài này,HS phải:

 1. Kiến thức

 - Nêu được những đặc điểm để phân biệt 3 bộ trong lớp Lưỡng cư ở Việt Nam.

- Trình bày sự đa dạng của lưỡng cư về môi trường sống và tập tính của chúng.

- Hiểu rõ được vai trò của lưỡng cư với đời sống tự nhiên

- Trình bày được đặc điểm chung của lưỡng cư.

2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng quan sát hình nhận biết kiến thức.

II/Đồ dùng dạy học:

 +GV: Tranh phóng to H. 37 trong SGK hoặc có liên quan tới bài.

 - Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK tr.121.

 - Các mảnh giấy rời ghi câu trả lời lựa chọn.

* HS: Đọc trước bài học, chuẩn bị trước bài tập tr.121 SGK. SGK.

III/Tiến trình dạy học:

-Kiểm tra bài cũ: : GV kiểm tra phần thu hoạch của HS.

* Mở bài: Lớp lưỡng cư gồm những loài ĐVCXS phổ biến ở đồng ruộng và các miền đất nước. GV giải thích cho HS thuật ngữ lưỡng cư.

+Hoạt động 1: Tìm hiểu TÌM HIỂU ĐA DẠNG VỀ THÀNH PHẦN LOÀI

* Mục tiêu: Nêu được các đặc điểm đặc trưng nhất để phân biệt 3 bộ lưỡng cư. Từ đó tìm thấy môi trường sống ảnh hưởng đến cấu tạo của từng bộ .

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

- GV yêu cầu HS quan sát hình 37.1 SGK, đọc thông tin trong sách giáo khoa, làm bài tập bảng sau:

- Thông qua bảng, GV phân tích mức độ gắn bó với môi trường nước khác nhau, ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài từng bộ.

- Yêu cầu HS rút ra kết luận.

 - Cá nhân đọc thông tin, thảo luận nhóm, hoằn thành bảng.

- Đại diện nhóm trình bày. nhóm khác bổ sung.

(Yêu cầu nêu được các đặc điểm đặc trưng nhất để phân biệt 3 bộ; căn cứ vào chân và đuôi)

 

 

 

 

 

doc2 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 429 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Tiết 39: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp lưỡng cư, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 
Tiết 39
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy: .
 ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP LƯỠNG CƯ
I/Mục tiêu: Sau bài này,HS phải: 
 1. Kiến thức 
 - Nêu được những đặc điểm để phân biệt 3 bộ trong lớp Lưỡng cư ở Việt Nam.
- Trình bày sự đa dạng của lưỡng cư về môi trường sống và tập tính của chúng. 
- Hiểu rõ được vai trò của lưỡng cư với đời sống tự nhiên 
- Trình bày được đặc điểm chung của lưỡng cư.
2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng quan sát hình nhận biết kiến thức. 
II/Đồ dùng dạy học:
	+GV: Tranh phóng to H. 37 trong SGK hoặc có liên quan tới bài.
 - Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK tr.121.
 - Các mảnh giấy rời ghi câu trả lời lựa chọn.
* HS: Đọc trước bài học, chuẩn bị trước bài tập tr.121 SGK. SGK. 
III/Tiến trình dạy học:
-Kiểm tra bài cũ: : GV kiểm tra phần thu hoạch của HS. 
* Mở bài: Lớp lưỡng cư gồm những loài ĐVCXS phổ biến ở đồng ruộng và các miền đất nước. GV giải thích cho HS thuật ngữ lưỡng cư.
+Hoạt động 1: Tìm hiểu TÌM HIỂU ĐA DẠNG VỀ THÀNH PHẦN LOÀI
* Mục tiêu: Nêu được các đặc điểm đặc trưng nhất để phân biệt 3 bộ lưỡng cư. Từ đó tìm thấy môi trường sống ảnh hưởng đến cấu tạo của từng bộ .
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- GV yêu cầu HS quan sát hình 37.1 SGK, đọc thông tin trong sách giáo khoa, làm bài tập bảng sau:
- Thông qua bảng, GV phân tích mức độ gắn bó với môi trường nước khác nhau, ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài từng bộ.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận. 
- Cá nhân đọc thông tin, thảo luận nhóm, hoằn thành bảng.
- Đại diện nhóm trình bày. nhóm khác bổ sung.
(Yêu cầu nêu được các đặc điểm đặc trưng nhất để phân biệt 3 bộ; căn cứ vào chân và đuôi)
*Tiểu kết: Lưỡng cư có 4000 loài chia thành 3 bộ:- Bộ lưỡng cư có đuôi ; Bộ lưỡng cư không đuôi ; Bộ lưỡng cư không chân
 +Hoạt động 2: Tìm hiểu TÌM HIỂU ĐA DẠNG VỀ MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ TẬP TÍNH
* Mục tiêu: Giải thích được sự ảnh hưởng của môi trường tới hoạt động của lưỡng cư.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- GV yêu cầu HS quan sát hình 37 (1-5) đọc chú thích lựa chọn câu trả lời điền vào bảng tr. 121 SGK.
- GV treo bảng phụ HS các nhóm chữa bài bằng cách dán các mãnh giấy ghi câu trả lời.
- GV thông báo kết quả đúng để HS theo dõi.
- Cá nhân tự thu thập thông tin qua hình vẽ.
- Thảo luận nhóm, hoàn thành bảng.
- Đại diện nhóm lên chọn câu trả lời dán vào bảng phụ.
- Nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm quan sát tự sửa chữa nếu cần.
*Tiểu kết Một số đặc điểm sinh học của lưỡng cư
Tên loài
Đặc điểm nơi sống
Hoạt động
Tập tính tự vệ
Cá cóc tam đảo
Sống chủ yếu trong nước
Ban ngày
Trốn chạy ẩn nấp
Ểnh ương lớn
ưa sống ở nước hơn
Ban đêm
Doạ nạt
Cóc nhà
ưa sống trên cạn hơn
Ban đêm
Tiết nhựa độc
Ếch cây
Sống chủ yếu trên cây, bụi cây, vẫn lệ thuộc vào môi trường nước.
Ban đêm
Trốn chạy ẩn nấp
Ếch giun
Sống chủ yếu trên cạn
Chui luồn trong hang đất
Trốn, ẩn nấp
+Hoạt động 3 : Tìm hiểu ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LƯỠNG CƯ
* Mục tiêu: HS tìm ra được đặc điểm chung của lớp lưỡng cư.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- GV yêu cầu các nhóm trao đổi trả lời câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm chung của lưỡng cư về môi trường sống, cơ quan di chuyển, đặc điểm các hệ cơ quan.
- HS tự nhớ lại kiến thức, thảo luận nhóm, rút ra đặc điểm chung nhất của lưỡng cư.
*Tiểu kết : Lưỡng cư là ĐVCXS thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn.
- Da trần và ẩm.
- Di chuyển bằng 4 chi.
- Hô hấp bằng da và phổi.
- Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu pha nuôi cơ thể.
- Thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua biến thái.
- Là động vật biến nhiệt. 
 +Hoạt động 4 : Tìm hiểu ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LƯỠNG CƯ
* Mục tiêu: HS tìm ra được đặc điểm chung của lớp lưỡng cư.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, trả lời câu hỏi:
+ Lưỡng cư có vai trò gì đối với con người? Cho ví dụ minh hoạ.
+ Vì sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ của lưỡng cư bổ sung cho hoạt động của chim?
+ Muốn bảo vệ những loài lưỡng cư có ích ta cần làm gì?
 GV cho HS tự rút ra kết luận
- HS đọc thông tin, trả lời câu hỏi.
- HS khác bổ sung.
 Tiểu kết: - Làm thức ăn cho người
 - 1 số lưỡng cư làm thuốc
 - Diệt sâu bọ và là động vật trung gian gây bệnh.
IV/Kiểm tra, đánh giá :
 *Vài HS đọc phần kết luận ở SGK
 - GV cho HS làm bài tập.
 Hãy đánh dấu (x) vào những câu trả lời đúng trong các câu sau về đặc điểm chung của lưỡng cư:
1. Là động vật biến nhiệt.
2. Thích nghi với đời sống ở cạn.
3. Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu pha đi nuôi cơ thể.
4. Thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn.
5. Máu trong tim là máu đỏ tươi.
6. Di chuyển bằng 4 chi.
7. Di chuyển bằng cách nhảy cóc.
8. Da trần, ẩm ướt.
9. Ếch phát triển có biến thái.	
 V/Dặn dò: 
Học bài theo nội dung bài ghi và SGK.
Trả lời các câu hỏi và làm bài tập 1, 2, 3, tr. 122 ở SGK.
Đọc mục :Em có biết?
Chuẩn bị trước bài 38 ; kẻ sẵn bảng tr.125 vào vở bài tập .
VI/Rút kinh nghiệm sau khi dạy:

File đính kèm:

  • docT39.doc