Giáo án môn Sinh học Lớp 6 - Chương trình cả năm

Bài 3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT

A. Mục tiêu:

Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.

 - Nêu đặc điểmchung của thực vật, sự phong phú và đa dạng của thực vật.

 - Rèn luyện cho học sinh kỉ năng quan sát, phân tích, tỏng hợp và hoạt động nhóm.

 - Bước đầu giáo dục cho hoch sinh biết yêu thương thiên nhiên, bằng cách bảo vệ chúng.

B. Phương pháp:

 Quan sát tìm tòi và hoạt động nhóm

C. Chuẩn bị:

 GV: - Tranh hoặc ảnh một số khu rừng, một vườn cây, sa mạc

 - Đèn chiếu, phim trong(nếu có), bảng phụ

 HS: Sưu tầm các loại tranh ảnh, báo chí, bìa lịch .về thực vật sống ở các môi trường khác nhau.

D. Tiến trình lên lớp:

I. ổn định: (1 phút)

II. Bài cũ: (5 phút)

 ? Nhiệm vụ của sinh học là gì? Kể tên 3 loại sinh vật có ích,3 loại sinh vật có hại mà em biết ?

 III. Bài mới:

 1. Đặt vấn đề:

 Thực vật rấtđa dạng và phong phú, giữa chúng có đặc điểm gì chung ? Để phân biệt được hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này?

 2. Triển khai bài:

Hoạt động thầy trò

 

HĐ 1: (13 phút)

- GV cho HS quan sát H 3.1-4SGK, GV treo tranh lên bảng cho học sinh quan sát yêu cầu:

- Các nhóm thảo luận hoàn thiện lệnh mục 1 SGK

- GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung

- GV nhận xét, kết luận

 

 

HĐ 2: (20 phút)

- HS thực hiện lệnh mục 2 SGK, các nhóm hoàn thành phiêu học tập.

- GV treo bảng phụ gọi một vài học sinh điền kết quả vào, HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung, gv kết luận

- HS nghiên cứu các hiện tượng ở mục 2 SGK cho biết:

? Em có nhận xét gì về các hiện tượng trên.

- HS trả lời, bổ sung, gv nhận xét.

- GV yêu cầu học sinh tìm hiểu thồng tin mục 2 SGK cho biết:

? Từ kết quả bảng trên và nhận xét 2 hiện tượng trên, em rút ra thực vật có đặc điểm gì chung.

- HS trả lời, bổ sung

- GV nhận xét, kết luận

* GV cho học sinh đọc phần ghi nhơ SGK: Nội dung

 

1, Sự đa dạng và phong phú của thực vật:

- Thực vật trong tự nhiên rất phong phú và đa dạng, chúng sống khắp nơi trên trái đất

- Thực vật trên trái đất có khoảng 250.000- 300.000 loài, ở Việt Nam có khoảng 12.000 loài, có nhiều dạng khác nhau, thích nghi với từng môi trường sống

 

2, Đặc điểm chung của thực vật.

 

 

 

 

(Bảng phụ)

 

 

 

 

 

-Tuy thực vật đa dạng nhưng chúng có một số đặc điểm chung:

+ Tự tổng hợp được chất hữu cơ

+ Phần lớn không có khả năng di chuyễn

+ Phản ứng chậm với các kích thích từ môi trường ngoài.

 

 

doc51 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 564 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 6 - Chương trình cả năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h lên lớp:
 I. ổn định: (1 phút) : 6A 6B 6C
 II. Bài cũ: (5 phút)
 ? Thân dài ra do bộ phận nào? Vì sao phải bấm ngọn hoặc tỉa cành cho cây.
 III. Bài mới:
 1. Đặt vấn đề:
 Thân non của tất cả các loại cây là phần ngọn thân và cành, thân non thường có màu xanh lục. Để biết được cấu tạo và chức năng của thân non, hôm nay chúng ta tìm hiểu bài hcọ này.
 2. Triển trai bài:
Hoạt động thầy trò
HĐ 1: (20 phút)
- GV yêu cầu HS quan sát hình 15.1 và tìm hiểu nội dung thông tin SGK.
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi.
? Thân non có cấu tạo như hế nào.
? Chưc năng của từng bộ phận.
? Các nhóm hoàn thiện phiếu học tập đã chuẩn bị tiết trước.
- GV gọi đại diện các nhóm trả lời và lên bảng điền vào bảng phụ, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận bằng bảng kiến thức chuẩn.
Nội dung
1, Cấu tạo và chức năng của thân non.
Các bộ phận của thân non
Cấu tạo từng bộ phận
C. năng từng bộ phận
 Biểu bì
 Vỏ
 Thịt vỏ
Gồm 1 lớp TB trong suốt, xếp sát nhau
Bảo vệ các bộ phận bên trong
Gồm nhiều lớp TB lớn hơn
Một số TB chứa chất diệp lục
Vận chuyển, quang hợp
 Một vòng 
 bó mạch
Trụ 
giữa
 Ruột
Mạch rây: Gồm những TB sống vách mỏng
Vận chuyễn chất hữu cơ
Mạch gỗ: Gồm những TB có vách hoá gỗ dày, k0 có chất TB
Vận chuyễn nước và muối khoáng
Gồm những TB có vách mỏng
Chứa chất dự trữ
HĐ 2: (13 phút)
- GV yêu cầu HS quan sát hình 10.1 và hình 15.1 SGK.
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần lệnh 2 SGK.
- Đại diện nhóm trả lời, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận
2, So sánh cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ.
* Giống: Đều cấu tạo bằng TB, có các bộ phận (vỏ, trụ giữa)
* Khác:
Rễ
- Biểu bì có lông hút
- Mạch gỗ và mạch rây nằm xen kẻ nhau
Thân
- Biểu bì không có lông hút
- Mạch gỗ nằm trong, mạch rây nằm ngoài
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5 phút)
 Hãy tìm câu trả lời đúng trong các câu sau:
1, Vỏ của thân non gồm những bộ phận nào:
	a, Gồm thịt vỏ và mạch rây
	b, Gồm biểu bì, thịt vỏ và ruột
	c, Gồm biểu bì và thịt vỏ
	d, Gồm thịt vỏ và ruột
2, Trụ giữa của thân non gồm những bộ phận nào:
	a, Gồm thịt vỏ và mach rây
	b, Gồm thịt vỏ và ruột
	c, Gồm mạch rây, mạch gỗ và ruột.	
	d, Gồm vỏ và mạch gỗ
 V. Dặn dò: (1 phút)
	Học bài, trả lời câu hỏi sau bài
	Đọc phần em có biết
	Xem trước bài mới
****************************************************************
Ngày soạn : 15/10/09 
Ngày dạy: /11/09 
Tiết 17: Bài 16 : thân to ra do đâu
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
 - HS nắm được thân to ra nhờ tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ, phân biệt được ròng và dác, xác định được tuổi của cây nhờ vào vòng gỗ hằng năm.
- HS biết tiến hành thí nghiệm để chứng minh nước và muối khoáng được vận chuyển từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ, các chát hữu cơ trong thân được vận chuyển nhờ mạch rây.
 - Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp và hoạt động nhóm.
 - Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ cây, bảo vệ rừng
B. Phương pháp:
	Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
C. Chuẩn bị:
 GV: - Tranh hình 15.1 và 16, hỡnh1-217.1-2 SGK 
 - Làm trước thí nghiệm hình 17.1 SGK
 - Một đoạn thân cây già
 HS: Chuẩn bị vật mẫu, chọn trước bài.
D. Tiến trình lên lớp:
 I. ổn định: (1 phút) : 6A 6B 6C
 II. Bài cũ: (5 phút)
 ? Chỉ trên tranh các thành phần của thân non. Chức năng của nó?
 III. Bài mới:
 1. Đặt vấn đề: Trong quá trình sống thân cây không ngừng cao lên mà còn to ra. Vậy thân to ra nhờ đâu? Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này.
 2. Triển trai bài:
Hoạt động thầy trò
HĐ 1: (13 phút)
- GV treo tranh hình 16.1 SGK các nhóm quan sát, nhận xét và ghi vào phiếu học tập
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi lệnh 1 mục 1 SGK.
? Cấu tạo trong của thân trưởng thành có gì khác với thân non.
? Theo em nhờ bộ phận nào mà cây to ra được (Vỏ, trụ giữa, cả vỏ và trụ giữa)
- Các nhóm tìm hiểu thông tin và quan sát hình 16.1 SGK
- Thảo luận nhóm theo câu hỏi lệnh 2 mục 1 SGK
? Vỏ cây to ra nhờ bộ phận nào.
? Trụ giữa to ra nhờ bộ phận nào.
? Thân cây to ra do đâu.
- Đại diện nhóm trả lời, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận
HĐ 2: (8 phút)
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu vật và tranh, đồng thời tìm hiểu nội dung SGK
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi
? Lát cắt ngang của thân cây có đặc điểm gì.
? Vòng gỗ muốn cho ta biết điều gì.
? Dựa vào đâu để xác định tuổi của cây.
- Đại diện nhóm trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận.
HĐ 3: (12 phút)
- GV yêu cầu HS quan sát hình vễ, mẫu vật, đồng thời tìm hiểu thông tin SGK.
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi.
? Lát cắt ngang của thân cây có những phần nào.
? Dác có đặc điểm gì. Chức năng của nó.
? Ròng có đặc điểm gì. Chức năng.
- Đại diện nhóm trình bày, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận
Nội dung
1. Tầng phát sinh.
- Thân to ra nhờ tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ
- Thân cây to ra nhờ sự phân chia các TB mô phân sinh ở tầng sinh vỏ(nằm giữa thịt vỏ) và tầng sinh trụ(nằm giữa mạch rây và mạch gỗ)
2. Vòng gỗ hàng năm.
- Hàng năm cây sinh ra các vòng gỗ, đếm số vòng gỗ có thể xác định tuổi của cây.
3. Dác và ròng.
- Gỗ cây có 2 miền(dác và ròng)
+ Dác: 
là lớp gỗ màu sáng ở phía ngoài, gồm những TB mach gỗ sống vận chuyển nước và muối khoáng
+ Róng: 
là lớp gỗ màu thẩm phía trong gồm những TB chết vách dày nâng đỡ cây.
1. Vận chuyển nước và muối khoáng hoà tan.
 a. Thí nghiệm:
*Cách tiến hành: SGK
* Kết quả:
 - Cóc A hoa trắng nhuộn đỏ
 - Cóc B không có hiện tượng gì
 b. Kết luận:
 Nước và muối khoáng được vận chuyển từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ.
2. Vận chuyển chát hữu cơ.
a. Thí nghiệm:
* Cách tiến hành: SGK
* Kết quả:
- Mép vỏ phía trên phình to.(do chất dinh dưỡng bị tích tụ)
- Mép vỏ phía dưới không phình to
b. Kết luận:
 Các chất hữu cơ trong thân cây được vận chuyển nhờ mạch rây.
 IV. Kiểm tra, đánh giá: (5 phút)
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
 1, Do đâu mà đường kính của các cây gỗ trưởng thành to ra.
	a, Do sự phân chia các TB mô phân sinh ở chồi ngọn.
	b, Do sự phân chia các TB mô phân sinh ở tầng sinh vỏ.
	c, Do sự phân chia các TB mô phân sinh ở tầng sinh trụ
	d, Cả b và c
 V. Dặn dò: (1 phút)
	Học bài cũ, trả lời các câu hỏi SGK
	Đọc mục em có biết, xem trước bài mới
****************************************************************
Ngày soạn : /10/09 
 Ngày dạy: /10/09 
 Tiết 18 : Bài 17:Vận chuyển các chất trong thân
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
 - HS nhận biết được những đặc điểm chủ yếu về hình thái phù hợp với chức năng một số loại thân biến dạng
 - Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, nhận biết, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm.
 - Giáo dục cho học sinh có ý thức bảo vệ thực vật.
B. Phương pháp:
	Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm.
C. Chuẩn bị:
 GV: - Tranh hình 18.1-2 SGK
 - Mẫu vật một số loại thân biến dạng
 HS: - Chuẩn bị mẫu vật như SGK
 - Xem trước bài mới
D. Tiến trình lên lớp:
 I. ổn định: 6A 6B 6C
II. Bài cũ: (5 phút)
 ? Trình bày thí nghiệm chứng minh mạch gỗ vật chuyễn nước và muối khoáng.
 III. Bài mới:
 1. Đặt vấn đề:
 Ngoài thân đứng, thân leo, thân bò, thực vận còn có thân biến dạng. Vậy thân biến dạng là thân như thế nào? Có chức năng gì ? Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này.
 2. Triển trai bài:
Hoạt động thầy trò
HĐ 1: (17 phút)
- GV yêu cầu các nhóm để vật mẫu lên bàn, nhóm trưởng kiểm tra, báo cáo.
- Yêu cầu các nhóm quan sát vật mẫu, hình 18.1, đồng thời tìm hiểu thông tin SGK.
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần lệnh mục a SGK.
? Củ dong ta, củ su hào, củ khoai tây có đặc điểm gì giống và khác nhau.
? Câu hỏi phần lệnh.
- Đại diện nhóm trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận.
- GV yêu cầu HS quan sát cây xương rồng, tìm hiểu thông tin SGK, cho biết:
? Thân xương rồng thuộc loại thân gì.
? Câu hỏi phần lệnh SGK.
- HS trả lời, bổ sung, gv chốt lại.
HĐ 2: (16 phút)
- GV yêu cầu các nhóm dựa vào phần một để hoàn thiện lệnh mục 2 SGK
Nội dung
1. Quan sát và ghi lại những thông tin về một số loại thân biến dạng.
a. Quan sát các loại củ: 
 Dong ta, su hào, gừng và khoai tây.
* Giống nhau:
- Có chồi ngọn, chồi nách " là thân
- Phình to, chứa chất dự trữ
* Khác nhau:
- Dong ta, gừng có hình dạng giống rễ, vị trí nằm dưới mặt đất " thân rễ
- Củ su hào: hình dạng to tròn, nằm trên mặt đất " thân củ.
- Khoai tây: to tròn, nằm trên mặt đất " thân củ 
b. Quan sát cây xương rồng ba cạnh.
Cây xương rồng sống nơi khô hạn, thân mọng nước để dự trữ nước
2. Đặc điểm và chức năng của một số thân biến dạng.
TT
Tên vật mẫu
Đặc điểm của thân biến dạng
Chức năng
Thân biến dạng
1
Su hào
Thân củ nằm trên mặt đất
Dự trữ chất hữu cơ
Thân củ
2
Khoai tây
Thân củ dưới mặt đất
Dự trữ chất hữu cơ
Thân củ
3
Củ gừng
Thân rễ nằm dưới mặt đất
Dự trữ chất hữu cơ
Thân rễ
4
Dong ta
Thân rễ nằm dưới mặt đất
Dự trữ chất hữu cơ
Thân rễ
5
Xương rồng
Thân mọng nước mọc trên mặt đất
Dự trữ nước và quang hợp
Thân mọng nước
- Đại diện các nhóm lên bảng điền vào bảng phụ, nhóm khác bổ sung.
- GV treo bảng kiến thức chuẩn cho HS đối chiếu với kết quả của mình.
 IV. Kiểm tra, đánh giá: (5 phút)
 Hãy chọn câu tả lời đúng trong các câu sau.
 1, Trong những nhóm cây sau, nhóm nào gồm toàn cây thân rễ ?
	a, Cây dong riềng, cây su hào, cây chuối
	b, Cây nghệ, cây gừng, cây cỏ tranh
	c, Cây khoai tây, cây khoai lang, cây hành
	d, Cây cảicủ, cây dong ta, cây cà rốt
 2, Trong những cây sau, nhóm nào gồm toàn cây có thân mọng nước?
	a, Cây xương rông, cây cành giao, cây thuốc bổng
	b, Cây sống đời, cây húng chanh, cây táo
	c, Cây su hào, cây cải, cây ớt.
	d, Cây rau muống, cây hoa hồng, cây hoa cúc.
 V. Dặn dò: (1 phút)
 Học bài củ, trả lời câu hỏi sau bài và làm bài tập sau bài.
 Đọc mục em có biết, xem trước bài mới: chuẩn bị một số loại lá như SGK.
Ngày soạn:17/10/08 Ngày dạy:20/10/08
Tiết 19:
Bài : ôn tập
A, Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
 - Giúp HS hệ thống hoá lại những kiến thức đã học.
 - Rèn luyện cho HS kỉ năng tổng hợp, so sánh
 - Giáo dục đức tính tìm tòi, nghiên cứu.
B, Phương pháp:
	Vấn 

File đính kèm:

  • docsinh 6(2).doc