Giáo án môn Sinh học Khối lớp 6 - Học kỳ II

Tiết: 32

CHƯƠNG VI: HOA VÀ SINH SẢN HỮU TÍNH

Bài 28: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HOA

 

I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Phân biệt được các bộ phận chính của hoa, vai trò của hoa đối với cây. các đặc điểm cấu tạo và chức năng của từng bộ phận.

- Giải thích được vì sao nhị và nhụy là những bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa.

2. Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tách bộ phận của thực vật.

3. Thái độ:

- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, hoa.

II/ CHUẨN BỊ

 1.Chuẩn bị của giáo viên:

- Tranh Sơ đồ cấu tạo của hoa.

- Mẫu vật: hoa bưởi, hoa dâm bụt, hoa loa kèn.

2.Chuẩn bị của học sinh:

- Đọc bài trước ở nhà.

- Chuẩn bị hoa bưởi, hoa dâm bụt, hoa loa kèn.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh

2. Kiểm tra bài cũ:

 - Giâm cành là gì? Kể tên một số loại cây được trồng bằng cách giâm cành? Cành của những cây này có đặc điểm gì mà người ta có thể giâm được?

 - Chiết cành là gì? Vì sao ở cành chiết, rễ chỉ có thể mọc ra từ mép vỏ ở phía trên của vết cắt?

 - Em hiểu thế nào là ghép cây? Có mấy cách ghép cây? Nhân giống vô tính là gì? Hãy cho biết thành tựu nhân giống vô tính mà em biết qua phương tiện thông tin.

 3. Bài mới : CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HOA

Giới thiệu bài: Hoa là cơ quan sinh sản của cây. Vậy hoa có cấu tạo phù hợp với chức năng sinh sản như thế nào?

 Phát triển bài:

Hoạt động 1: Các bộ phận của hoa.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

- GV yêu cầu mỗi nhóm 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát 1 hoa theo hướng dẫn của SGK

-> ghi kết quả vào giấy nháp.

- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm còn yếu.

- GV cho trao đổi trên toàn lớp kết quả đã quan sát để xác định đúng các bộ phận của một hoa.

- GV chốt ý -> cho HS ghi bài

- GV tiếp tục hướng dẫn HS quan sát nhị và nhụy, kết hợp với xem hình 28.2, 28.3 -> ghi kết quả vào giấy nháp.

- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm còn yếu.

- GV cho trao đổi trên toàn lớp kết quả để giúp nhau xác định đầy đủ và đúng các phần của nhị và nhụy.

- GV chốt ý -> cho HS ghi bài

- GV chốt lại kiến thức bằng cách treo tranh giới thiệu hoa, cấu tạo nhị và nhụy. - Nhóm 2 HS cùng quan sát 1 hoa theo hướng dẫn của SGK -> ghi kết quả vào giấy nháp.

 

 

- HS trao đổi trên toàn lớp kết quả đã quan sát để xác định đúng các bộ phận của một hoa

- HS ghi bài

- HS tiếp tục quan sát nhị và nhụy, kết hợp với xem hình 28.2, 28.3 -> ghi kết quả vào giấy nháp.

 

 

- HS trao đổi trên toàn lớp kết quả -> nhóm khác nhận xét, bổ sung.

 

- HS ghi bài

- HS lắng nghe và quan sát tranh. Hoa gồm các bộ phận chính: đài, tràng, nhị và nhụy. Hoa còn có cuống và đế.

- Đài và tràng bao bọc phía bên ngoài hoa. Tùy theo từng loại cây, cánh hoa có màu sắc khác nhau .

- Mỗi nhị gồm: chỉ nhị và bao phấn. Bao phấn chứa rất nhiều hạt phấn

- Nhụy gồm đầu, vòi, bầu nhụy, noãn nằm bên trong bầu nhụy.

Hoạt động 2: Chức năng các bộ phận của hoa

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

- GV gọi HS đọc mục  SGK.tr.95

- GV hỏi:

1. Tế bào sinh dục đực của hoa nằm ở đâu? Thuộc bộ phận nào của hoa?

2. Tế bào sinh dục cái của hoa nằm ở đâu? Thuộc bộ phận nào của hoa?

3. Có còn những bộ phận nào của hoa chứa tế bào sinh dục đực và cái nữa không?

4. Vậy những bộ phận nào của hoa có chức năng sinh sản là chủ yếu?

5. Những bộ phận nào bao bọc lấy nhị và nhụy? Chúng có chức năng gì?

- GV chốt lại kiến thức -> cho HS ghi bài.

- Nếu còn thời gian, GV giới thiệu thêm về hoa hồng và hoa cúc cho cả lớp quan sát. - HS đọc to mục  SGK.tr.95

- HS trả lời đạt:

1. Nằm trong hạt phấn của nhị

 

2. Nằm trong noãn của nhụy

 

3. Không có.

 

 

4. Nhị và nhụy

 

5. Đài và tràng bao bọc lấy nhị và nhụy để bảo vệ nhị và nhụy

 

- HS ghi bài.

 

- HS lắng nghe

- Đài và tràng làm thành bao hoa để bảo vệ nhị và nhụy

- Nhị có nhiều hạt phấn mang tế bào sinh dục dực. Nhụy có bầu chứa noãn mang tế bào sinh dục cái. Nhị và nhụy là bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa.

 

doc103 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 500 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Sinh học Khối lớp 6 - Học kỳ II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nước;
c. Độ ẩm, nhiệt độ;	d. Không khí, ánh sáng.
6/ Dựa vào đặc điểm hình thái của vỏ quả có thể chia các quả thành mấy nhóm chính:
a. Nhóm quả khô và nhóm quả thịt;	b. Nhóm quả mọng và nhóm quả có màu đỏ;
c. Nhóm quả có màu đẹp và nhóm quả hạch;	d. Nhóm quả khô nẻ và nhóm quả màu nâu.
B. TỰ LUẬN.(7 điểm)
Câu 1: Tảo có lợi ích gì đối với đời sống con người và động vật?	(2 điểm)
Câu 2: Nêu đặc điểm các loại quả khô? Cho 2 ví dụ?	 	(2 điểm)
Câu 3: Nuôi ong trong vườn cây ăn quả có lợi ích gì? 	(3 điểm)
ĐÁP ÁN ĐỀ SINH 6 – 45 P – BÀI 1 – HK II
A. TRẮCNGHIỆM. (3 điểm)
(Mỗi câu đúng được 0,5 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
Đề chẵn
a
b
c
d
b
a
Đề lẻ
A
d
b
c
B
a
B. TỰ LUẬN. (7 điểm)
ĐỀ CHẴN
Câu 1: (2đ)
- Rêu góp phần vào việc tạo thành lớp đất mùn.	(1,0 đ)
- Các loại cây rêu mọc ở vùng đầm lầy khi chết tạo thành lớp than bùn dùng làm phân bón, làm chất đốt. 	(1,0 đ)
Câu 2: (2đ)
- Cây sống ở vùng đầm lầy ven biển: Có rễ chống, rễ thở.	(0,75 đ)
Ví dụ: Cây đước, cây bần.	(0,25 đ)
- Cây sống ở sa mạc: Thân mọng nước, rễ dài, lá biến thành gai. 	(0,75 đ)
Ví dụ: Xương rồng, cỏ lạc đà.	(0,25 đ)
Câu 3: (3 đ)
- Hoa nằm ở ngọn cây. 	(0,5 đ)
- Bao hoa thường tiêu giảm.	(0,5 đ)
- Chỉ nhị dài, hạt phấn nhỏ và nhẹ. 	(0,5 đ)
- Đầu nhụy thường có lông dính.	(0,5 đ)
Ví dụ : Hoa phi lao, hoa lúa. 	(1,0 đ)
ĐỀ LẺ
Câu 1: (2đ)
- Cung cấp oxi, và là thức ăn cho động vật sống ở nước.	(1,0 đ)
- Một số tảo làm thức ăn cho người và gia súc, làm thuốc,...	.	(1,0 đ)
Câu 2: (2đ)
- Quả khô chia thành 2 nhóm :	
	+ Quả khô nẻ: Khi chín khô, vỏ quả có khả năng tự tách ra.	(0,75 đ)
	VD: Quả bông, đậu bắp.	(0,25 đ)
	+ Quả khô không nẻ: Khi chín khô, vỏ quả không tự tách ra.	(0,75 đ)
	VD: Quả chò, quả thì là.	(0,25 đ)
Câu 3 : (3đ)
- Lợi ích :
+ Khi ong lấy phấn hoa sẽ giúp cho hoa thụ phấn, làm tăng tỉ lệ đậu quả.	(1,0đ)
+ Ong diệt một số loài côn trùng có hại cho cây.	(1,0đ)
+ Tạo mật ong làm thức ăn bổ dưỡng cho con người.	(1,0 đ)	
4. Củng cố đánh giá: 
* Thực hành – luyện tập:
- Xem lại các câu hỏi của đề kiểm tra, hoàn thiện câu hỏi.
* Vận dụng.
 - Vận dụng kiến thức vào thực tế của địa phương, đồng thời củng để củng cố lại kiến thức đã học.
5. Dặn dò:
- Xem bài tiếp theo. Chuẩn bị cành thông (nếu có)
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 50
 Bài 40: HẠT TRẦN – CÂY THÔNG
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
Trình bày được đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của thông.
- Phân biệt sự khác nhau giữa nón của thông và với 1 hoa đã biết.
- Nêu được sự khác nhau cơ bản giữa cây thông ( cây hạt Trần) và cây có hoa. 
2. Kĩ năng:
* Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết, so sánh.
* KNS: Phát triển kỹ năng hoạt động độc lập, hoạt động theo nhóm, trình bày trước đám đông.
3. Thái độ:
 - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, yêu thích môn học.
II/ CÁC PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG.
 - Sử dụng phương pháp hợp tác nhóm nhỏ, vấn đáp tìm tòi, phương pháp tư duy độc lập. Quan sát trực quan qua tranh ảnh, phân biệt, so sánh, rút ra kết luận.
III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
	1. Giáo viên:
- Tranh ảnh phóng to hình 40.1 – 40.3 SGK..
-	Mẫu vật: cành thông, nón thông.
2. Học sinh:
- Đọc bài trước ở nhà.
-	Mẫu vật: cành thông.
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra bài cũ)
 3. Bài mới : HẠT TRẦN - CÂY THÔNG 
* Khám phá: Chúng ta thường quen gọi “quả thông” vì nó mang các hạt. Nhưng gọi như vậy đã chính xác chưa? Ta đã biết quả phát triển từ hoa (từ bầu nhụy). Vậy thông đã có hoa, quả thật sự chưa? học bài này ta sẽ trả lời được câu hỏi đó.
* Kết nối:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV giới thiệu qua về cây thông.
- GV hướng dẫn HS quan sát cành lá thông như sau: 
1. Đặc điểm thân, cành, màu sắc?
2. Lá:hình dạng, màu sắc.
- GV cho biết rễ to khỏe, rễ cọc, mọc sâu.
- GV cho HS hoàn thiện kết luận.
- HS lắng nghe.
- HS làm việc theo nhóm -> ghi đặc điểm ra nháp, đại diện nhóm trả lời đạt:
1. Thân cành màu nâu, xù xì do vết sẹo khi lá rụng để lại
2. Lá nhỏ hình kim, mọc từ 2-3 chiếc trên cành con rất ngắn.
- HS ghi bài.
1. Cơ quan sinh dưỡng của cây thông. 
- Thân, cành màu nâu, xù xì (cành có vết sẹo do lá khi rụng để lại).
- Lá nhỏ hình kim, mọc từ 2-3 chiếc trên cành con rất ngắn.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV thông báo có 2 loại nón: nón đực và nón cái.
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 40.2, yêu cầu HS :
1. Xác định vị trí nón đực và nón cái trên cành ?
2. Đặc điểm của 2 loại nón (số lượng, kích thước của 2 loại).
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 40.3, trả lời câu hỏi:
1. Nón đực có cấu tạo như thế nào ?
2. Nón cái có cấu tạo như thế nào ?
- GV cần lưu ý: Thực tế ở nón đực, dưới mỗi vảy mang 2 túi phấn, nhưng đây là hình cắt dọc nên chỉ nhìn thấy 1, ở nón cái cũng thế: mỗi vảy mang 2 lá noãn ở gốc nhưng trên hình vẽ chỉ nhìn thấy 1.
- GV nhận xét.
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV yêu cầu HS thảo luận: Nón khác hoa ở đặc điểm nào ?
- GV bổ sung-> giúp HS hoàn chỉnh kết luận.
Quan sát một nón cái đã phát triển
- GV yêu cầu HS quan sát một nón thông và tìm hạt :
1. Hạt thông nằm ở đâu ?
2. Tại sao gọi cây thông là hạt trần ?
- GV bổ sung-> giúp HS hoàn chỉnh kết luận.
- HS lắng nghe
- HS quan sát hình 40.2 SGK, trả lời câu hỏi đạt yêu cầu:
1. Nón đực: đầu cành
 Nón cái: nách cành 
2. Nón cái: Lớn, mọc riêng lẻ
 Nón đực: Nhỏ, mọc thành cụm
- HS quan sát hình 40.3, trả lời câu hỏi đạt:
1. Nón đực: vảy (nhị) mang hai túi phấn chứa hạt phấn.
 2. Nón cái: vảy (lá noãn) mang hai noãn.
- HS lắng nghe
- HS ghi bài vào vở.
- HS tự làm bài tập điền bảng -> 1,2 HS lên điền bảng.
- HS kẻ bảng vào vở.
- HS căn cứ vào bảng bài tập, trả lời đạt yêu cầu: Nón chưa có cấu tạo nhị và nhụy điểm hình, đặc biệt chưa có bầu nhụy chứa noãn bên trong.
- HS ghi bài vào vở.
- HS thảo luận -> ghi câu trả lời nháp, đại diện nhóm trả lời:
1. Hạt nằm trên lá noãn hở
2. Hạt vẫn còn nằm lộ bên ngoài nên gọi là hạt trần.
- HS ghi bài vào vở
2. Cơ quan sinh sản (nón)
- Cơ quan sinh sản của thông là nón.
- Có 2 loại nón: 
* Nón đực: Nhỏ, màu vàng, mọc thành cụm. Gồm có vảy (nhị), mỗi vảy mang 2 túi phấn chứa hạt phấn.
 * Nón cái: Lớn, mọc riêng lẻ gồm các vảy (lá noãn), mỗi vảy mang 2 noãn.
 - Nón chưa có bầu nhụy chứa noãn, nên hạt nằm lộ trên lá noãn hở à nên gọi là hạt trần. Và không thể gọi nón như 1 hoa được à Vì vậy nó chưa có hoa, quả thật sự.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS căn cứ vào thông tin và hiểu biết từ thực tiễn nêu giá trị thực tiễn của các cây thuộc ngành hạt Trần.
- GV đưa một số thông tin về giá trị của một số cây hạt Trần khác.
- HS nêu được các giá trị thực tiễn của các cây thuộc ngành hạt Trần.
- HS lắng nghe và ghi nhận.
3. Giá trị của cây hạt Trần.
- Cho gỗ tốt
- Làm cảnh
4. Củng cố đánh giá: 
* Thực hành – luyện tập:
 	Sử dụng câu hỏi 1,2 SGK
* Vận dụng.
	Hãy cho biết cơ quan sinh sản của cây thông là gì? Cấu tạo của nó ra sao?
5. Dặn dò:
Học bài và trả lời câu hỏi cuối sách.
Đọc phần Em có biết ?
HS quan sát, tìm các loài TV ngoài thiên nhiên, ghi vào bảng cuối SGK tr. 135
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 51	 
Bài 41: HẠT KÍN
ĐẶC ĐIỂM CỦA THỰC VẬT HẠT KÍN
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Nêu được tính chất đặc trưng của cây Hạt kín là có hoa và quả với hạt giấu kín trong quả. Từ đó phân biệt được sự khác nhau cơ bản giữa cây Hạt kín và cây Hạt trần. 
Nêu được sự đa dạng của cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản của cây Hạt kín.
Biết cách quan sát cây Hạt kín. 
2. Kĩ năng:
- Phát triển kĩ năng quan sát, khái quát hóa.
* KNS: Rèn kĩ năng tư duy, kỷ năng giao tiếp, trình bày ý tưởng, câu trả lời của mình. Kỷ năng nghiêm túc trong quá trình quan sát mẫu vật, thu thập và xử lý thông tin.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên.
- Giáo dục ý thức tôn trọng, sử dụng, bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
II/ CÁC PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG.
 - Sử dụng phương pháp hợp tác nhóm nhỏ, trực quan quan sát mẫu vật và trả lời các câu hỏi dựa trên việc quan sát thực tế, tạo các cuộc đàm thoại trực tiếp giữa giáo viên với học sinh và học sinh với học sinh.
III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
	1. Giáo viên:
- 	Mẫu vật: các cây Hạt kín nếu nhỏ nhổ cả cây, nếu là cây to thì cắt một cành (cần có cơ quan sinh sản ). Một số quả.
- 	Kính lúp cầm tay, kim nhọn, dao nhọn.
-	 Bảng phụ bảng SGK tr.135
2. Học sinh:
- 	Đọc bài trước ở nhà.
- 	HS kẻ bảng trống theo mẫu tr.135 SGK vào vở bài tập (đã làm một số cây trước)
-	HS chuẩn bị mẫu theo sự dặn dò của GV
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ: 
	- Cơ quan sinh sản của thông là gì ? Cấu tạo ra sao ?
 3. Bài mới : HẠT KÍN – ĐẶC ĐIỂM CỦA THỰC VẬT HẠT KÍN
* Khám phá: 
* Kết nối:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV tổ chức nhóm quan sát mẫu như trong SGK hướng dẫn.
- GV treo bảng phụ có nội dung như bảng tr. 135 nhưng để trống tên cây và đặc điểm.
- GV cho HS kẻ bảng vào vở.
- HS quan sát mẫu nhóm đã chuẩn bị -> ghi các đặc điểm quan sát được vào bảng đã kẻ sẵn.
 - Đại diện nhóm lên điền bảng.
- HS ghi bài vào vở.
1: Quan sát cây có hoa
Như kết quả quan sát mẫu vật của HS.
PHIẾU HỌC TẬP
CÂY
DẠNG THÂN
DẠNG RỄ
KIỂU LÁ
GÂN LÁ
CÁNH HOA
QUẢ
( nếu có)
MÔI TRƯỜNG SỐNG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV cho HS đọc kết quả quan sát được.
- GV treo bảng phụ, bổ sung thêm một vài cây điển hình.
- Căn cứ vào kết quả quan sát, GV hướng dẫn HS tìm kiến thức :
 1. Nhận xét sự khác nhau của rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt.
- GV cung cấp: cây Hạt kín có mạch dẫn phát triển.
 2. Cây Hạt kín tiến hóa hơn cây Hạt trần ở điểm nào ?
 3. Nêu đặc điểm chung của cây Hạt kín?
- GV nhận xét, cho HS ghi bài.
- HS đọc kết quả quan sát.
- HS bổ sung vào bảng.
- HS ngiên cứu lại kết quả q

File đính kèm:

  • docGiao an Sinh Hoc Lop 6 Hoc Ki II.doc