Giáo án môn Sinh học Khối 8 - Trọn bộ cả năm

Tiết :2

BÀI 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI

 

I/ MỤC TIÊU:

1/Kiến thức:

· HS kể tên được và xác định được vị trí các cơ quan trong cơ thể người

· Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hoà hoạt động các cơ quan

2/ Kỹ năng: Nhận biết các bộ phận trên cơ thể người .

3/ Thái độ: Ý thức giữ và rèn luyện cơ thể .

II/ PHƯƠNG PHÁP và ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

1 / Phương Pháp : Trực quan , vấn đáp , thảo luận , giảng giải .

2 / Giáo viên:

- Tranh phóng to H2.1 – 2.2 SGK

- Sơ đồ mối quan hệ qua lại giữa các hệ cơ quan trong cơ thể

- Bảng phụ sau :

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1/ Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số công việc chuẩn bị của hs

2/ Kiểm tra bài cũ:

· Đặc điểm cơ bản để phân biệt người với động vật là gì?

· Để học tốt môn học, em cần thực hiện theo các phương pháp nào?

3/ Mở bài : GV giới thiệu trình tự các hệ cơ quan sẽ được nghiên cứu trong suốt năm học của môn Cơ thể người và vệ sinh. Để có khái niệm chung, chúng ta tìm hiểu khái quát về cấu tạo cơ thể người

4/Hoạt độngdạy học

 

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bài

Hoạt động 1: Tìm hiểu các phần của cơ thể

Mục tiêu: HS xác định được vị trí các cơ quan trong cơ thể người

Cách tiến hành:

– Cho HS quan sát H 2.1 –2.2 SGK và cho HS quan sát mô hình các cơ quan ở phần thân cơ thể người

– HS hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi .

– GV nhận xét – bổ sung.

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu các hệ cơ quan trong cơ thể

Mục tiêu : Hs xác định được chức năng, thành phần các hệ cơ quan

Cách tiến hành:

– Cơ thể chúng ta bao bọc bằng cơ quan nào? Chức phận chính của cơ quan này là gì?

– Dưới da là các cơ quan nào?

– Hệ cơ và bộ xương tạo ra những khoảng trống chức các cơ quan bên trong. Theo em đó là những khoang nào?

– GV treo bảng phụ

– GV cho HS thảo luận nhóm điền bảng

– GV nhận xét – bổ sung

 

Hoạt động 3: Sự phối hợp các hoạt động của các cơ quan

Mục tiêu : HS giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hoà hoạt động các cơ quan

Cách tiến hành:

– GV cho HS đọc thông tin SGK

– Phân tích xem bạn vừa rồi đã làm gì khi thầy gọi? Nhờ đâu bạn ấy làm được như thế?

 

– GV cho HS giải thích bằng sơ đồ hinh 2.3

– GV nhận xét – bổ sung

Kết luận: Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan được thực hiện nhờ cơ chế thần kinh và cơ chế thể dịch

 

 

 

 

– HS quan sát tranh và mô hình

– HS xác định được các cơ quan có ở phần thân cơ thể người

– Các HS khác theo dõi và nhận xét :

· Cơ thể người chia làm 3 phần: đầu, thân và tay chân

· Khoang ngực và khoang bụng được ngăn cách bởi cơ hoành

· Khoang ngực chứa tim, phổi

· Khoang bụng chứa dạ dày, ruột, gan, tụy, thận, bóng đái và các cơ quan sinh sản

 

 

– Da – Bảo vệ cơ thể

 

 

– Cơ và xương => Hệ vận động

– Khoang ngực và khoang bụng

 

– HS thảo luận nhóm và điền bảng

– Các nhóm lên trình bày – Các nhóm khác bổ sung

 

 

 

 

 

– Đọc thông tin SGK

– Khi nghe thầy gọi, bạn ấy đứng dậy cầm sách đọc đoạn thầy yêu cầu. Đó là sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan: tai(nghe), cơ chân co (đứng lên), cơ tay co(cầm sách), mắt (nhìn), miệng (đọc). Sự phối hợp này được thực hiện nhờ cơ chế thần kinh và cơ chế thể dịch

 I/ Cấu tạo:

1. Các phần cơ thể:

– Cơ thể người chia làm 3 phần: đầu, thân và tay chân

– Cơ hoành chia cơ thể ra làm 2 khoang: khoang ngực và khoang bụng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Các hệ cơ quan:

- Bảng 2 SGK

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II/ Sự phối hợp các hoạt động của các cơ quan :

– Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan được thực hiện nhờ cơ chế thần kinh và cơ chế thể dịch

IV/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC

 A/ BÀI VỪA HỌC

1. Tại sao nói cơ thể người là một khối thống nhất?

2. Hãy điền dấu + (nếu đúng) và dấu – (nếu sai) để xác định vị trí của mỗi cơ quan trong bảng sau:

Cơ quan Vị trí

 Khoang ngực Khoang bụng Vị trí khác

Thận

Phổi

Khí quản

Não

Mạch máu

Mắt

Miệng

Gan

Tim

 

doc145 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 370 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Sinh học Khối 8 - Trọn bộ cả năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n , máu qua da nhiều à mặt hồng lên và mùa rét nhiệt độ thấp thì nguợc lại .
GV giải thích : về cấu tạo lông mao liên quan đến hiện tượng sởn gai ốc.
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi : 
Tại sao khi tức giận mặt đỏ nóng lên ?
Hoạt động 3 : Tìm hiểu các phương pháp chống nóng lạnh . 
Mục tiêu : HS biết cách phòng chống nóng lạnh 
Cách tiến hành :
GV yêu nêu câu hỏi : 
Chế độ ăn uống về mùa hè và mùa đông khác nhau như thế nào ?
Chúng ta phải làm gì để chống nóng và chống rét ?
Vì sao rèn luyện thân thể cũng là biện pháp chống nóng , chống rét ?
Việc xây nhà , công sở . Cần lưu ý những yếu tố nào góp phần chống nóng lạnh ?
Trồng cây xanh có phải là biện pháp chống nóng không ?
GV nhận xét ý kiến của các nhóm . Sau khi thảo luận yêu cầu HS nêu rõ các biện pháp chống nóng lạnh cụ thể .
GV hỏi : Em đã có hình thức rèn luyện nào để tăng sức chịu đựng của cơ thể ?
GV hỏi thêm : Giải thích câu : “ Mùa nóng chóng khát , trời mát chóng đói “
Tại sao mùa rét càng đói càng thấy rét ? ( nếu HS không trả lời đúng , đủ . GV gợi ý để quy về kiến thức rồi giải thích ).
Cá nhân tự nghiên cứu thông tin SGK trang 105 
Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến và trả lời câu hỏi : 
Yêu cầu nêu được : 
Thân nhiệt ổn định do cơ chế tự điều hoà 
Quá trình chuyển hoá sinh ra nhiệt . 
Đại diện nhóm phát biểu , các nhóm khác bổ sung 
HS tự bổ sung kiến thức 
Cá nhân tự thu nhận thông tin SGK trang 105 và vận dụng kiến thức bài 32 + kiến thức thực tế à trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi 
Da và thần kinh có vai trò quan trọng trong điều hoà thân nhiệt 
Do cơ thể sinh ra phải thoát ra ngoài 
Lao động nặng – toát mồ hôi , mặt đỏ , da hồng .
Mạch máu co , dãn khi nóng lạnh 
Ngày oi bức khó toát mồ hôi , bức bối 
Đại diện nhóm trình bày à nhóm khác nhận xét bổ sung 
HS tự thu nhận kiến thức qua thảo luận và giảng giải của GV để rút ra kết luận cho vấn đề mà GV đặt ra lúc trước .
HS vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi .
Cá nhân nghiên cứu thông tin SGK trang 106 kết hợp kiến thức thực tế à trao đổi nhóm thống nhất ý kiến và trình bày : 
Ăn uống phù hợp cho từng mùa
Quần áo , phương tiện phù hợp .
Nhà thoáng mát mùa hè , ầm cúng mùa đông 
Trồng nhiều cây xanh à tăng bóng mát , Oxi 
Đại diện nhóm trình bày đáp án à nhóm khác bổ sung .
Thảo luận toàn lớp 
HS tự hoàn thiện kiến thức .
HS vận dụng kiến thức trả lời 
I/ Thân nhiệt là gì ? 
Thân nhiệt là nhiệt độ của cơ thể .
Thân nhiệt luôn ổn định 370C là do sự cân bằng giữa sinh nhiệt và toả nhiệt . 
II . Các cơ chế điều hoà thân nhiệt :
Da có vai trò quan trọng nhất trong điều hoà thân nhiệt .
Cơ chế :
Khi trời nóng lao động nặng : Mao mạch ở da dãn à toả nhiệt , tăng tiết mồ hôi .
Khi trời rét : Mao mạch co lại à cơ chân lông co giảm sự toả nhiệt ( run sin nhiệt ).
Mọi hoạt động điều hoà thân nhiệt đều là phản xạ dưới sự điều khiển của hệ thần kinh 
III/ Các Phương pháp phòng chồng nóng , lạnh : 
Biện pháp phòng chống nóng ,lạnh : 
Rèn luyện thân thể ( rèn luyện da) tăng khả năng chịu đựng của cơ thể.
Nơi ở và nơi làm việc phải phù hợp cho mùa nóng và mùa lạnh 
Mùa hè : Đội mũ nón khi đi đường , lao động .
Mùa đông : Giữ ấm chân , cổ , ngực . Thức ăn nóng , nhiều mỡ .
Trồng nhiều cây xanh quanh nhà và nơi công cộng . 
IV/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
 A/ BÀI VỪA HỌC
Thân nhiệt là gì ? Tại sao thân nhiệt luôn ổn định ? 
Trình bày cơ chế điều hoà thân nhiệt khi trời nóng , lạnh ? 
B/ BÀI SẮP HỌC
Học ghi nhớ
Đọc mục em có biết 
Tìm hiểu các loại Vitamin và khoáng trong thức ăn .
Ngày soạn
Ngày dạy Tiết BÀI 34 : 	VITAMIN và MUỐI KHOÁNG 
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải nắm được :
1/Kiến thức:
Trình bày được vai trò của Vitamin và muối khoáng .
Vận dụng những hiểu biết về Vitamin và muối khoáng trong việc xây dựng khẩu phần ăn hợp lí và chế biến thức ăn . 
2/ Kỹ năng:
Phân tích , quan sát , Vận dụng lý thuyết vào thực tiễn .
3 / Thái độ :
Giáo dục ý thức vệ sinh thực phẩm . Bíêt cách phối hợp , chế biến thức ăn khoa học . 
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1/ Giáo viên:
Tranh ảnh một số nhóm thức ăn chứa Vitamin và muối khoáng . 
Tranh trẻ em bị còi xương do thiếu Vitamin D , bưới cổ do thiếu Iốt.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1/ Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số công việc chuẩn bị của hs 
2/ Kiểm tra bài cũ:
Thân nhiệt là gì ? Tại sao thân nhiệt luôn ổn định ? 
Trình bày cơ chế điều hoà thân nhiệt khi trời nóng , lạnh ? 
3/Mở bài: GV đưa thông tin lịch sử tìm ra Vitamin , giải thích ý nghĩa của từ Vitamin . 
4/Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1:Tìm hiểu vai trò của Vitamin đối với đời sống . 
Mục tiêu: Hs hiểu được vai trò của Vitamin đối với đời sống và nguồn cung cấp chúng . Từ đó xây dựng được khẩu phần ăn hợp lý .
Cách tiến hành:
GV nêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin n 1 à hoàn thành bài tập mụcq .
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu tiếp thông tin n2 và bảng 34.1 à trả lời câu hỏi :
Em hiểu Vitamin là gì ?
Viatmin có vai trò gì đối với cơ thể ? 
Thực đơn trong bữa ăn cần được phối hợp như thế nào để cung cấp đủ Vitamin cho cơ thể ?
Gv tổng kết lại nội dung đã thảo luận 
Lưu ý thông tin Vitamin xếp vào 2 nhóm :
Tan trong dầu mỡ 
Tan trong nước à Chế biến thức ăn cho phù hợp
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của muối khoáng đối với cơ thể 
Mục tiêu : HS hiểu được vai trò của múôi khoáng đối với cơ thể . Biết xây dựng khẩu phần ăn hợp lí , bảo vệ sức khoẻ . 
Cách tiến hành:
GV yêu cầu học sinh đọc thông tin n và bảng 34.2 à trả lời câu hỏi : 
Vì sao nếu thiếu Vitamin D trẻ sẽ mắc bệnh còi xương ?
Vì sao nhà nước vận động sử dụng muối Iốt ? 
Trong khẩu phần ăn hằng ngày cần làm như thế nào để đủ Vitamin và muối khoáng ?
GV tổng kết lại nội dung đã thảo luận. Em hiểu những gì về muối khoáng?
Học sinh đọc thật kỹ thông tin , dựa vào hiểu biết cá nhân để làm bài tập 
Một học sinh đọc kết quả bài tập , lớp bổ sung để có đáp án đúng ( 1, 3, 5, 6)
Học sinh đọc tiếp phần thông tin và bảng tóm tắt vai trò Vitamin , thảo luận để tìm câu trả lời .
Yêu cầu nêu được :
Vitamin là hợp chất hoá học đơn giản . 
Tham gia cấu trúc nhiều thế hệ Enzim , thiếu Vitamin dẫn đến rối loạn hoạt động của cơ thể .
Thực đơn cần phối hợp thức ăn có nguồn gốc động vật và thực vật .
Học sinh quan sát ảnh : Nhóm thức ăn chứa Vitamin , trẻ em bị còi xương do thiếu Vitamin .
HS đọc kỹ thông tin và bảng tóm tắc vai trò của một số muối khoáng .
Thảo luận nhóm à thống nhất ý 
Thiếu Vitamin D : à Trẻ em còi xương vì : Cơ thể chỉ hấp thụ Canxi khi có mặt Vitamin D
Cần sử dụng muối Iốt để phòng tránh bệnh bưới cổ .
học sinh tự rút ra kết luận :
Học Sinh quan sát tranh nhóm thức ăn chứa nhiều khoáng , trẻ em bị bưới cổ do thiếu Iốt .
I/ Vai trò của Vitamin đối với đời sống : 
Vitamin là hợp chất hoá học đơn giản , là thành phần cấu trúc của nhiều Enzim --. Đảm bảo sự hoạt động sinh lý bình thường của cơ thể .
Con người không tự tổng hợp được Vitamin mà phải lấy từ thức ăn . 
Cần phối hợp cân đối các loại thức ăn để cung cấp đủ Vitamin cho cơ thể . 
II . Vai trò của muối khoáng đối với cơ thể: 
Muối khoáng là thành phần quan trọng của tế bào , tham gia vào nhiều hệ Enzim đảm bảo quá trình trao đổi chất và năng lượng .
Khẩu phần ăn cần:
Phối hợp nhiều loại thức ăn ( động vật và thực vật )
Sử dụng muối Iốt hằng ngày 
Chế biến thức ăn hợp lí để chống mất Vitamin 
Trẻ em nên tăng cường muối Canxi . 
IV/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
 A/ BÀI VỪA HỌC
Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lí của cơ thể ?
Kể những điều em biết về Vitamin và vai trò của các loại Vitamin đó ?
Vì sao cần bổ sung thức ăn giàu chất sắt cho các bà mẹ khi mang thai ? 
B/ BÀI SẮP HỌC
Học ghi nhớ
Đọc mục em có biết 
Tìm hiểu : Bữa ăn hằng ngày của gia đình .
	Tháp dinh dưỡng 
Ngày soạn
Ngày dạy Tiết BÀI 36 : 	TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG 
	NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN 
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải nắm được :
1/Kiến thức:
Nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đói tượng khác nhau . 
Phân biệt được giá trị dinh dưỡng có ở các lọai thực phẩm chính .
Xác định được cơ sở và nguyên tắc xác định khẩu phần .
2/ Kỹ năng:
Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích hình 
Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức vào đời sống . 
3 . Thái độ : 
Giáo dục ý thức tiết kiệm , nâng cao chất lượng cuộc sống .
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1/ Giáo viên:
Tranh : ảnh các nhóm thực phẩm chính ., tháp dinh dưỡng 
Bảng phụ lục giá trị dinh dưỡng của một số lọai thức ăn . 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1/ Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số công việc chuẩn bị của hs 
2 /ktbc
Mở bài : Các chất dinh dưỡng ( thức ăn ) cung cấp cho cơ thể hằng ngày theo các tiêu chuẩn

File đính kèm:

  • docGIAO AN SINH HOC 8 MAU MOI (3 COT).doc
Giáo án liên quan