Giáo án môn Sinh học Khối 8 - Tiết 4: Mô
Kiểm tra bài cũ :
- Hãy cho biết cấu tạo và chức năng của các bộ phận của tế bào ?
- Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể ?
Giới thiệu bài mới : GV cho HS quan sát tranh : động vật đơn bào , tập đoàn Vôn vốc -> trả lời câu hỏi : Sự tiến hóa về cấu tạo và chức năng của tập đoàn Vôn vốc so với động vật đơn bào là gì ?
HOẠT ĐỘNG 1 :
Mục tiêu : Hs nêu được khái niệm mô
GV : Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi
- Thế nào là mô ?
HS : Nghiên cứu thông tin SGK, trả lời, bổ sung.
GV : bổ sung và giải thích
Mô gồm 2 thành phần
Về mặt cấu trúc , mô gồm 2 thành phần
+ Các tế bào chuyên hóa
+ Các yếu tố không có tế bào
Về mặt chức năng : Cùng đảm nhiệm một chức năng nhất định.
HOẠT ĐỘNG 2 :
Mục tiêu : HS phải chỉ rõ chức năng của từng loại mô, thấy được cấu tạo phù hợp với chức năng của từng mô.
GV : Yêu cầu Hs nghiên cứu thông tin SGK để trả lời câu hỏi sau :
- Cơ thể người có những loại mô nào ?
- Cho biết cấu tạo và chức năng của các loại mô trong cơ thể ?
HS : Đọc thông tin SGK, trao đổi, thảo luận và trả lời – bổ sung. ( Có 4 loại mô)
GV : Mô biểu có những chức năng gì ?
HS : Bảp vệ, hấp thụ, bài tiết.
GV : Loại mô biểu bì làm chức năng bảo vệ thấy có ở những cơ quan nào ?
HS : Phủ mặt ngoài, lót mặt trong của các cơ quan rỗng.
GV : Loại mô biểu bì làm nhiệm vụ tiết có ở các cơ quan nào ?
HS : ở các tuyến như tuyến nước ngọt
Ngày soạn : 28/08/2006 Ngày dạy : 30/09/2006 Tuần : 2 Tiết 4 : Mô MỤC TIÊU : HS nắm được khái niệm Mô, nhận biết các loại mô chính trong cơ thể. HS nắm được cấu tạo và chức năng của từng loại mô trong cơ thể. Rèn luyện kỹ năng quan sát hình, kỹ năng khái quát hóa, kỹ năng hoạt động nhóm. Giáo dục HS ý thức giữ gìn và bảo vệ cơ thể. [ CHUẨN BỊ : Giáo viên : Tranh vẽ các loại mô. Hình 4.1/SGK. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV và HS Nội dung Kiểm tra bài cũ : Hãy cho biết cấu tạo và chức năng của các bộ phận của tế bào ? Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể ? Giới thiệu bài mới : GV cho HS quan sát tranh : động vật đơn bào , tập đoàn Vôn vốc -> trả lời câu hỏi : Sự tiến hóa về cấu tạo và chức năng của tập đoàn Vôn vốc so với động vật đơn bào là gì ? HOẠT ĐỘNG 1 : Mục tiêu : Hs nêu được khái niệm mô GV : Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi Thế nào là mô ? HS : Nghiên cứu thông tin SGK, trả lời, bổ sung. GV : bổ sung và giải thích Mô gồm 2 thành phần Về mặt cấu trúc , mô gồm 2 thành phần + Các tế bào chuyên hóa + Các yếu tố không có tế bào Về mặt chức năng : Cùng đảm nhiệm một chức năng nhất định. HOẠT ĐỘNG 2 : Mục tiêu : HS phải chỉ rõ chức năng của từng loại mô, thấy được cấu tạo phù hợp với chức năng của từng mô. GV : Yêu cầu Hs nghiên cứu thông tin SGK để trả lời câu hỏi sau : Cơ thể người có những loại mô nào ? Cho biết cấu tạo và chức năng của các loại mô trong cơ thể ? HS : Đọc thông tin SGK, trao đổi, thảo luận và trả lời – bổ sung. ( Có 4 loại mô) GV : Mô biểu có những chức năng gì ? HS : Bảp vệ, hấp thụ, bài tiết. GV : Loại mô biểu bì làm chức năng bảo vệ thấy có ở những cơ quan nào ? HS : Phủ mặt ngoài, lót mặt trong của các cơ quan rỗng. GV : Loại mô biểu bì làm nhiệm vụ tiết có ở các cơ quan nào ? HS : ở các tuyến như tuyến nước ngọt GV : mô liên kết có những chức năng gì ? HS : nâng đỡ, neo giữ, kiên kết các cơ quan GV : Về mặt cấu tạo, mô liên kết có đặc điểm gì khác với mô biểu bì. Tại sao máu được gọi là mô liên kết ? GV : Giới thiệu 3 loại mô : Cơ vân, cơ trơn, cơ tim 3 loại mô này có đặc điểm nào chung về cấu trúc và chức năng ? Có điểm nào khác nhau về cấu tạo, sự phân bố và khả năng co dãn. GV : giới thiệu hình vẽ mô thần kinh. Cho hS quan sát hình vẽ một Nơron điển hình phân biệt các phần : Sợi nhánh,sợi trục, thân nơron, sợi trục, xináp. GV : nhấn mạnh nơron là loại tế bào đã biệt hóa cao, mất khả năng sinh sản. HS : quan sát, phân biệt được các phần : Sợi nhánh,sợi trục, thân nơron, sợi trục, xináp. Khái niệm mô : Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa có cấu trúc giống nhau, cùng thực hiện một chức năng nhất định. Các loại mô : 1. Mô biểu bì : Bao bọc mặt ngoài cơ thể hay lót mặt trong các cơ quan rỗng Các tế bào sắp xếp sát nhau trong mô Bảo vệ, hấp thụ và tiết các chất. 2. Mô liên kết . Nối các cơ quan vào khoang cơ thể hay cấu tạo mô máu, mô mỡ . Các tế bào nằm rải rác và cách rời nhau. Nâng đỡ, liên kết các cơ quan. 3. Mô mỡ : Gồm cơ vân, cơ trơn, cơ tim. Có chức năng co dãn Tế bào sắp xếp thành lớp, thành bó 4. Mô thần kinh : Nơ ron có thân nối các sợi trục và sợi nhánh. Nằm ở não tủy sống. Tiếp nhận kích thích. Dẫn truyền xung thần kinh , xử lý thông tin, điều hòa hoạt động của các cơ quan. IV. Kiểm tra đánh giá : Dựa trên cơ sở nào, người ta phân biệt 4 loại mô chính ? a. Cấu trúc b. Tính chất c. Chức năng d. a và c đúng - So sánh 4 loại mô Mô liên kết Mô biểu bì Mô cơ Mô thần kinh Đặc điểm cấu tạo Chức năng V. Hoạt động nối tiếp Học bài, trả lời câu hỏi 1,2 – SGK Mỗi tổ chuẩn bị 1 con ếch, thịt nạc lợn còn tươi. Xem trước nội dung bài thực hành HẾT.
File đính kèm:
- T4_Mo.doc