Giáo án môn Sinh học Khối 7 - Tiết 22: Đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm - Năm học 2010-2011

A.MỤC TIÊU:

- Nắm được các đặc điểm chung của ngành thân mềm.

- Thấy được vai trò của thân mềm đối với tự nhiên và đời sống con người.

- Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh

-Có ý thức bảo vệ ngành thân mềm

B.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

Tranh vẽ hình 21 SGK.

Học sinh chuẩn bị sẵn bảng trong SGK

C.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

1. Bài củ:

HS1: Trình bày các đặc điểm của mực thích nghi với đời sống?

2. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG1

3. Củng cố:

HS đọc kết luận sgk

D. KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁ

Mực và ốc sên thuộc ngành thân mềm vì:

a. Thân mềm, không phân đốt

b. Có khoang áo phất triển

c. Cả a và b

E.DẶN DÒ:

Học bài theo vở ghi và sgk

Nghiên cứu bài "Tôm sông"

Mỗi tổ chuẩn bị 1 con tôm

 

 

doc2 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 440 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học Khối 7 - Tiết 22: Đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết: 22
 NS :10-11-10
 ND:11-11-10
đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm
a.mục tiêu:
- Nắm được các đặc điểm chung của ngành thân mềm.
- Thấy được vai trò của thân mềm đối với tự nhiên và đời sống con người.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh
-Có ý thức bảo vệ ngành thân mềm
b.đồ dùng dạy-học:
Tranh vẽ hình 21 SGK.
Học sinh chuẩn bị sẵn bảng trong SGK 
c.hoạt động dạy-học:
1. Bài củ:
HS1: Trình bày các đặc điểm của mực thích nghi với đời sống?
2. Bài mới:
Hoạt động1
Tìm hiểu đặc điểm chung của ngành thân mềm
Hoạt động của GV&HS
GV yêu cầu HS đọc thông tin sgk
?Nhận xét về kích thước các đại diện thuộc ngành thân mềm
?Nhận xét về lối sống các đại diện thuộc ngành thân mềm
?Nhận xét về tập tính các đại diện thuộc ngành thân mềm
GV treo H2.1 A, B, C
HS thảo luận nhóm
?Nêu cấu tạo chung của thân mềm
HS hoàn thành bảng
Đại diện nhóm trình bày
GV treo đáp án chuẩn
GV yêu cầu HS xem đáp án chuẩn
?Nêu đặc điểm chung của ngành thân mềm
HS trả lời
GV chốt kiến thức
Nội dung
I. Đặc điểm chung của ngành thân mềm
-Thân mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi
-Có khoang áo phát triển
-Hệ tiêu hoá phân hoá
Bảng: Đặc điểm chung của ngành thân mềm
Đ2 đại diện
Nơi sống
Lối sống
Kiểu vỏ đá vôi
Đặc điểm cơ thể
Khoang áo phát triển
Thân mềm
K phân đốt
Phân đốt
Trai sống
Sò
ốc sên
ốc vằn
Mực
ở nước ngọt
ở biển
ở cạn
ở nước ngọt
ở biển
vùi lấp
vùi lấp
bò chậm chạp
bò chậm chạp
bơi nhanh
2 mảnh vỏ
2 mảnh vỏ
1 vỏ xoắn ốc
1 vỏ xoắn ốc
mai vỏ tiêu giảm
v
v
v
v
v
v
v
v
v
v
v
v
v
v
v
Hoạt động2: 
Tìm hiểu vai trò của thân mềm
Hoạt động của GV&HS
HS đọc thông tin sgk
?Kể tên đại diện thân mềm mà em biết
GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 2
Đại diện HS hoàn thành
?Nêu vai trò của ngành thân mềm
?Nêu ý nghĩa của vỏ đá vôi
HS trả lời
GV nhận xét
Nội dung
II. Vai trò
1. Lợi ích
2.Tác hại
3. Củng cố:
HS đọc kết luận sgk
d. kiểm tra - đánh giá
Mực và ốc sên thuộc ngành thân mềm vì:
a. Thân mềm, không phân đốt
b. Có khoang áo phất triển
c. Cả a và b
e.dặn dò:
Học bài theo vở ghi và sgk
Nghiên cứu bài "Tôm sông"
Mỗi tổ chuẩn bị 1 con tôm 

File đính kèm:

  • docTiet22.doc