Giáo án môn Sinh học Khối 7 - Tiết 20: Một số thân mềm khác

I. Mục tiêu:

Nhận biết được các đặc điểm cấu tạo, lối sống của một số đại diện thân mềm thường gặp ở thiên nhiên nước ta như: ốc sên, mực, bạch tuộc, ốc vặn, nhất là các thân mềm di chuyển tích cực.

Riêng đối với ốc và mực còn cần biết them một số tập tính trong sinh sản, săn mồi và tự vệ của chúng.

II. Phương pháp:

Trực quan, đàm thoại, hợp tác nhóm.

III. Chuẩn bị:

 Tranh vẽ-hình ảnh về ốc sên, mực, bạch tuộc,sò. Đoạn video về tập tính của mực, bạch tuộc.

IV. Tiến hành lên lớp:

1. Ổn định: (2 phút)

2. Bài cũ: Học sinh trả lời câu hỏi SGK (7 phút)

3. Bài mới:

 Mở bài: Thân mềm ở nước ta rất phong phú. Chúng phân bố trên cạn, nước mặn, nước ngọt. Chúng rất phong phú về cấu tạo, lối sống và tập tính. Bài học hôm nay giới thiệu vài đại diện than mềm thường gặp.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 455 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học Khối 7 - Tiết 20: Một số thân mềm khác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 20. MỘT SỐ THÂN MỀM KHÁC
I.	 Mục tiêu:
Nhận biết được các đặc điểm cấu tạo, lối sống của một số đại diện thân mềm thường gặp ở thiên nhiên nước ta như: ốc sên, mực, bạch tuộc, ốc vặn, nhất là các thân mềm di chuyển tích cực.
Riêng đối với ốc và mực còn cần biết them một số tập tính trong sinh sản, săn mồi và tự vệ của chúng.
Phương pháp:
Trực quan, đàm thoại, hợp tác nhóm.
Chuẩn bị:
	Tranh vẽ-hình ảnh về ốc sên, mực, bạch tuộc,sò. Đoạn video về tập tính của mực, bạch tuộc.
Tiến hành lên lớp:
Ổn định: (2 phút)
Bài cũ: Học sinh trả lời câu hỏi SGK (7 phút)
Bài mới:
	Mở bài: Thân mềm ở nước ta rất phong phú. Chúng phân bố trên cạn, nước mặn, nước ngọt. Chúng rất phong phú về cấu tạo, lối sống và tập tính. Bài học hôm nay giới thiệu vài đại diện than mềm thường gặp.
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
13 phút
13 phút
Hoạt động 1:
Yêu cầu học sinh quan sát một số hình ảnh, kết hợp hình 19.1,2,3,4,5- SGK (chú ý phần chú thích)
Nêu đặc điểm đặc trưng của mỗi loài?
Tìm các đại diện tương tự mà em gặp ở địa phương?
-Qua các đại diện trên em có nhận xét gì về sự đa dạng?
Hoạt động 2:
Cho HS quan sát hình ảnh kết hợp hình 19.6 và thông tin SGK, thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi.
Ốc sên tự vệ bằng cách nào?
 - Ý nghĩa sinh học của tập tính đào lỗ đẻ trứng của ốc sên?
Tiếp tục cho HS xem đoạn phim về một số tập tính ở mực, kết hợp quan sát hình 19.7, đọc chú thích và thảo luận.
Mực săn mồi như thế nào?
Hoả mù có tác dụng gì?
Vì sao thân mềm có nhiều tập tính thích nghi với lối sống?
Kết luận- ghi bảng.
Tìm hiểu một số đại diện.
Quan sát, đọc chú thích. Nêu được các đặc điểm:
+ Ốc sên: Sống trên cây, ăn lá cây. Cơ thể gồm 4 phần: Đầu, thân, chân, áo. Thở bằng phổi (thích nghi đời sống ở cạn).
+ Mực: Sống ở biển, vỏ tiêu giảm (mai mực). Cơ thể gồm 4 phần, di chuyển nhanh.
+ Bạch tuộc: Sống ở biển, mai, lưng tiêu giảm, có 8 tua, săn mồi tích cực.
+ Sò: Có 2 mảnh vỏ, có giá trị xuất khẩu.
- HS có thể kể nhiều đại diện tuỳ từng địa phương như: Ốc vặn, vẹm, nghêu, sò
- Rút ra kết luận về sự đa dạng: Loài, môi trường sống, lối sống.
Tìm hiểu một số tập tính ở thân mềm.
HS quan sát, đọc thông tin, thảo luận thống nhất ý kiến.
+ Tự vệ bằng cách thu mình vào trong vỏ.
+ Đào lỗ đẻ trứng để bảo vệ trứng.
+ Mực săn mồi theo cách rình mồi ở một chổ, thường ẩn náu ở những nơi có rong rêu. Sắc tố trên cơ thể của mực làm chúng có màu giống môi trường. Khi mồi vô tình đến gần, mực vươn 2 tua dài ra bắt mồi rồi co về dùng 8 tua ngắn đưa vào miệng.
+ Tuyến mực phun ra mực để tự vệ là chính. Hoả mù của mực làm tối đen cả một vùng nước, tạm thời che mắt kẻ thù, giúp cho mực đủ thời gian trốn chạy. Mắt mực có số lượng tế bào thị giác rất lớn có thể vẫn nhìn rõ phương hướng để trốn chạy an toàn.
+ Nhờ có hệ thần kinh phát triển (hạch não) Làm cơ sở cho tập tính phát triển.
Ghi nhớ kiến thức.
Một số đại diện.
Thân mềm có số loài lớn: Ốc sên, mực, bạch tuộc, sò
Sống ở cạn, nước ngọt, nước mặn.
Chúng có lối sống vùi lấp, bò chậm chạp hay di chuyển với tốc độ cao (bơi).
Một số tập tính ở thân mềm.
Tập tính ở ốc sên.
Tập tính ở mực.
Kết luận: Nhờ có hệ thần kinh phát triển nên ốc sên, mực và các thân mềm khác có giác quan phát triển và có nhiều tập tính thích nghi với lối sống đảm bảo sự tồn tại của loài.
Kiểm tra- đánh giá. (6 phút)
Phát phiếu bài tập, yêu cầu HS làm.
 1.Động vật nào sau đây không có vỏ cứng đá vôi bao ngoài cơ thể?
 a. Sò	b. Ốc sên	c. Bạch tuộc	d. Nghêu.
 2. Động vật thân mềm sống ở cạn là:
 a. Bạch tuộc	b. Mực 	c. Sò	d. Ốc sên.
 3. Động vật sống ở môi trường nước ngọt là:
 a. Nghêu	b. Ốc vặn	c. Ốc sên	d. Sò.
 4. Động vật nào dưới đây gây hại cho mùa màng?
 a. Ốc vặn	b. Ốc bưu vàng	c. Trai song	d. Tất cả đều đúng.
 5. Đặc điểm mực khác với bạch tuộc là:
 a. Có mai cứng ở phía lưng.	b. Sống ở biển
	 c. Là thực phẩm cho con người	d. Là động vật than mềm.
 6. Ở thân mềm hạch thần kinh phát triển nhất là:
 a. Hạch lưng	b. Hạch bụng	c. Hạch não	d. Hạch hầu.
 5. Dặn dò. (2 phút)
	Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài vào vở bài tập.
	Đọc “em có biết”
	Sưu tầm tranh ảnh về một số thân mềm, vỏ trai, ốc, mai mực.

File đính kèm:

  • docSinh 7Mot so than mem khac.doc