Giáo án môn Sinh học Khối 7 - Tiết 19: Trai sông

I. MỤC TIÊU:

 

 1. Kiến thức:

 - Biết được vì sao trai sông được xếp vào ngành thân mềm.

 - Giải thích được đặc điểm cấu tạo của trai thích nghi với đời sống ẩn mình trong bùn cát.

 - Nắm được các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của trai.

 - Hiểu rõ khái niệm áo, cơ quan áo.

 2. Kĩ năng:

 - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.

 - Kĩ năng hoạt động theo nhóm.

 3. Thái độ:

 Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.

 

II. CHUẨN BỊ:

 

 - GV: + Tranh phóng to hình 18.1, 18.2, 18.3, 18.4 SGK.

 + Vật mẫu: con trai, vỏ trai.

 - HS: Mỗi nhóm chuẩn bị 1 con trai.

 

III. PHƯƠNG PHÁP CHỦ ĐẠO:

 

 - Quan sát hình, mẫu vật rút ra kết luận.

 - Phương pháp đàm thoại.

 - Phương pháp hoạt động nhóm.

 

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

 1. Ổn định: (1’)

 2. Giới thiệu:(2’) Chúng ta biết rằng thế giới động vật vô cùng đa dạng và phong phú. Động vật gồm: đv có xương không xương sống và động vật có xương sống. Chúng ta đang nghiên cứu phần động vật không xương sống gồm: ngành đv nguyên sinh, ruột khoang, ngành giun. Hôm nay chúng ta tiếp tục đi nghiên cứu 1 ngành mới cũng thuộc động vật không xương sống đó là ngành thân mềm.

- Ngành thân mềm cũng vô cùng đa dạng và phong phú gồm: trai, sò, ốc,hến, ngao, mực. và phân bố khắp nơi . Chúng ta sẽ nghiên cứu 1 loài điển hình đó là trai sông.

 3. Các hoạt động: (42’)

 

 

doc5 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 585 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học Khối 7 - Tiết 19: Trai sông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết19: Bài 18: TRAI SÔNG.
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - Biết được vì sao trai sông được xếp vào ngành thân mềm.
 - Giải thích được đặc điểm cấu tạo của trai thích nghi với đời sống ẩn mình trong bùn cát.
 - Nắm được các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của trai.
 - Hiểu rõ khái niệm áo, cơ quan áo.
 2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.
 - Kĩ năng hoạt động theo nhóm.
 3. Thái độ:
 Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
II. CHUẨN BỊ:
 - GV: + Tranh phóng to hình 18.1, 18.2, 18.3, 18.4 SGK.
 + Vật mẫu: con trai, vỏ trai.
 - HS: Mỗi nhóm chuẩn bị 1 con trai.
III. PHƯƠNG PHÁP CHỦ ĐẠO:
 - Quan sát hình, mẫu vật rút ra kết luận.
 - Phương pháp đàm thoại.
 - Phương pháp hoạt động nhóm.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1. Ổn định: (1’)
 2. Giới thiệu:(2’) Chúng ta biết rằng thế giới động vật vô cùng đa dạng và phong phú. Động vật gồm: đv có xương không xương sống và động vật có xương sống. Chúng ta đang nghiên cứu phần động vật không xương sống gồm: ngành đv nguyên sinh, ruột khoang, ngành giun. Hôm nay chúng ta tiếp tục đi nghiên cứu 1 ngành mới cũng thuộc động vật không xương sống đó là ngành thân mềm.
- Ngành thân mềm cũng vô cùng đa dạng và phong phú gồm: trai, sò, ốc,hến, ngao, mực.... và phân bố khắp nơi . Chúng ta sẽ nghiên cứu 1 loài điển hình đó là trai sông.
 3. Các hoạt động: (42’)
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cơ bản
14’
* HĐ1: Tìm hiểu hình dạng, cấu tạo của trai.
- Treo hình 18.1, 18.2.
- Yêu cầu HS đọc thông tin phần £ (I1)SGK .
- Hướng dẫn HS quan sát hình 18.1, 18.2.
- Gọi 1HS đại diện nhóm giới thiệu đặc điểm vỏ trai trên mẫu vật.
+ Trình bày cấu tạo ngoài của vỏ trai?
+ Vỏ trai cấu tạo gồm những lớp nào?
- Cho HS nhận xét.
- Nhận xét, kết luận.
- Treo hình 18.3.
- Yêu cầu HS đọc thông tin phần £(I2) SGK.
- Hướng dẫn HS quan sát hình 18.3.
- Chia lớp làm 6 nhóm để thảo luận trả lời các câu hỏi phần 6(I2).
+ Muốn mở vỏ trai quan sát phải làm như thế nào?
+ Mài mặt ngoài vỏ trai ngửi thấy có mùi khét, vì sao?
+ Trai chết thì mở vỏ, tại sao?
- Gọi đại diện từng nhóm trả lời từng câu. Các nhóm còn lại nhận xét bổ sung.
- Nhận xét bổ sung.
+ Cơ thể trai có cấu tạo như thế nào?
- Giải thích khái niệm áo trai, khoang áo.
+ Trai tự vệ bằng cách nào? Nêu đặc điểm cấu tạo của trai phù hợp cách tự vệ đó?
- Giới thiệu đầu trai tiêu giảm.
- Quan sát hình, đọc thông tin SGK để thu thập thông tin về vỏ trai.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Chỉ trên mẫu vật trai.
+ Vỏ trai gồm 2 mảnh gắn với nhau nhờ bản lề ở phía lưng. Dây chằng ở bản lề có tính đàn hồi cùng với 2 cơ khép vỏ điều chỉnh đóng mở vỏ.
+ Vỏ trai có lớp sừng bọc ngoài, lớp đá vôi ở giữa và lớp xà cừ ở trong.
- Quan sát hình, đọc thông tin.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Thảo luận, thống nhất ý kiến.
+ Mở vỏ trai: 
- Cắt dây chằng phía lưng.
- Cắt 2 cơ khép vỏ.
+ Mài mặt ngoài " có mùi khét vì lớp sừng bằng chất hữu cơ bị ma sát " cháy " mùi khét.
+ Khi trai chết 2 cơ khép vỏ và dây chằng ở bản lề mất khả năng đàn hồi nên vỏ mở ra.
+ - Cơ thể có 2 mảnh vỏ bằng đá vôi che chở bên ngoài.
 - Cấu tạo:
 + Ngoài: áo trai tạo thành khoang áo, có ống hút và ống thoát nước.
 + Giữa: tấm mang.
 + Trong: thân trai, chân rùi. 
+ - Trai tự vệ bằng cách rút mình vào trong 2 mảnh vỏ cứng và khép chặt vỏ lại.
 - Nhờ vỏ trai có cấu tạo vừa rắn chắc, vừa có khả năng đóng mở chủ động giúp chúng tự vệ tốt.
I. Hình dạng, cấu tạo:
 1. Vỏ trai:
+ Vỏ trai gồm 2 mảnh gắn với nhau nhờ bản lề ở phía lưng. Dây chằng ở bản lề có tính đàn hồi cùng với 2 cơ khép vỏ điều chỉnh đóng mở vỏ.
+ Vỏ trai có lớp sừng bọc ngoài, lớp đá vôi ở giữa và lớp xà cừ ở trong.
 2. Cơ thể trai:
- Cơ thể có 2 mảnh vỏ bằng đá vôi che chở bên ngoài.
- Cấu tạo:
 + Ngoài: áo trai tạo thành khoang áo, có ống hút và ống thoát nước.
 + Giữa: tấm mang.
 + Trong: thân trai, chân rùi. 
6’
* HĐ2: Tìm hiểu cách di chuyển của trai.
- Treo hình 18.4.
- Yêu cầu HS đọc thông tin phần £ (II)SGK .
- Hướng dẫn HS quan sát hình 18.4.
+ Giải thích cơ chế giúp trai di chuyển được trong bùn theo chiều mũi tên hình 18.4?
+ Rút ra kết luận trai di chuyển như thế nào?
- Nhận xét rút ra kết luận.
- Quan sát hình, đọc thông tin.
- Theo dõi, lắng nghe.
+ Nhờ cử động của chân trai kết hợp với hoạt động hút và thoát nước nhịp nhàng của ống hút và thoát nước, tạo lực đẩy đưa thân trai di chuyển về phía trước.
+ Chân trai hình lưỡi rùi thò ra thụt vào, kết hợp đóng mở vỏ " di chuyển.
II. Di chuyển:
Chân trai hình lưỡi rùi thò ra thụt vào, kết hợp đóng mở vỏ " di chuyển.
7’
* HĐ3: Tìm hiểu dinh dưỡng ở trai.
- Yêu cầu HS đọc thông tin phần £ (III)SGK .
- Hướng dẫn HS quan sát hình 18.4,18.4.
- Tổ chức thảo luận nhóm đê trả lời phần 6(III) SGK.
+ Nước qua ống hút và khoang áo đem gì đến cho miệng và mang trai?
+ Nêu kiểu dinh dưỡng của trai? 
+ Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa như thế nào với môi trường nước?
- Nhận xét, rút ra kết luận.
- Đọc thông tin.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Thảo luận đi đến thống nhất.
+ Nước mang thức ăn vào miệng và oxi vào mang trai.
+ Kiểu dinh dưỡng thụ động.
+ Giúp lọc nước.
III. Dinh dưỡng:
- Thức ăn: động vật nguyên sinh và vụn hữu cơ.
- Ôxi trao đổi qua mang.
9’
* HĐ4: Tìm hiểu cách sinh sản của trai.
- Yêu cầu HS đọc thông tin phần £ (IV)SGK.
- Tổ chức thảo luận nhóm để trả lời phần 6(IV) SGK.
+ Ý nghĩa của giai đoạn trứng phát triển thành ấu trùng trong mang trai mẹ?
+ Ý nghĩa giai đoạn ấu trùng bám vào mang và da cá?
- Gọi đại diện 1 nhóm trả lời các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Nhận xét, kết luận.
+ Nhiều ao đào thả cá, trai không thả mà tự nhiên có, tại sao?
- Đọc thông tin.
- Thảo luận đi đến thống nhất.
+ Trứng phát triển trong mang trai me " được bảo vệ + là nơi giàu dinh dưỡng và oxi.
+ Ấu trùng bám vào mang và da cá: nhận được chất dinh dưỡng ( do cá di chuyển khắp nơi), đồng thời giúp trai phát tán đi xa.
- Lắng nghe.
+ Vì ấu trùng trai đã kí sinh sẵn trên cơ thể cá nuôi nên cũng được sống và phát triển 1 cách ngẫu nhiên trong ao cá.
IV. Sinh sản: 
- Trai phân tính.
- Trứng phát triển qua giai đoạn ấu trùng.
(5’) V. KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ: 
- Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ SGK.
+ Đánh dấu x vào các câu đúng :
 a. Trai xếp vào ngành thân mềm vì có thân mềm không phân đốt.
 b. Cơ thể trai gồm 3 phần: đầu , thân và chân trai
 c. Trai di chuyển nhờ chân rìu
 d. Trứng phát triển qua giai đoạn ấu trùng
 e. Hình thức dinh dưỡng của trai là chủ động
 f. Trai lấy thức ăn nhờ cơ chế lọc từ nước hút vào
Đáp án : a- c – d – f
+ Trai có hoạt động nào để bù đắp lại cách dinh dưỡng thụ động và lối sống ít di chuyển?
Đáp án: Trai hút và thoát nước suốt ngày đêm để luôn nhận thức ăn từ nguồn nước vào và trao đổi oxi
(1’) VI. DẶN DÒ – NHẬN XÉT: 
 - Học bài cũ.
 - Trả lời các câu hỏi cuối bài.
 - Đọc phần “Em có biết”.
 - Nghiên cứu bài mới: tìm hiểu về ốc, mực, sò, bạch tuộc....
 - Sưu tầm tranh, ảnh của 1 số đại diện thân mềm.
 - Nhận xét tiết học.
* RÚT KINH NGHIỆM:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docgiao an bai trai song.doc