Giáo án môn Sinh học Khối 7 - Chương trình học kỳ II - Năm học 2011-2012
Tiết 38: Thực hành:
Quan sát cấu tạo trong của ếch đồng trên mẫu mổ
I. Mục tiêu bài học:
- Nhận dạng và xác định vị trí các cơ quan của ếch trên mẫu mổ.
- Tìm những cơ quan thích nghi với đời sống ở cạn, những cấu tạo chưa hoàn chỉnh.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích.
- Phối hợp làm việc hợp tác trong nhóm nhỏ.
II. Chuẩn bị:
- Mẫu ếch mổ sẵn.
- Mô hình cấu tạo trong của ếch đồng, mô hình bộ xương ếch.
- Tranh vẽ H36.1, H36.2, H36.3
III. Hoạt động dạy và học:
1- Tổ chức lớp:
2- Kiểm tra:
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và GV.
- Nội dung:
Hoạt động 1: Tìm hiểu bộ xương ếch
GV cho HS quan sát tranh vẽ H36.1.
? Nêu vai trò bộ xương ếch và ý nghĩa thích nghi vơi đời sống.
*Kết luận:
+Bộ xương ếch gồm: Xương đầu, xương cột sống, xương đai vai, xương đai hông và các xương chi.
+ Chức năng: Tạo bộ khung nâng đỡ cơ thể. Là nơi bám của cơ giúp ếch di chuyển.
Tạo thành khoang bảo vệ não, tuỷ sống và nội quan.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các nội quan
GV cho HS quan sát H36.2 và H36.3.
? Hệ mạch dưới da của ếch là hệ mạch gì?
? Cấu tạo trong của ếch gồm những bộ phận nào?
HS các nhóm quan sát hình vẽ.
* Kết luận:
* Hệ tiêu hoá: ống bài tiết: Miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột, h. môn
Tuyến bài tiết: Gan, mật, tuỵ
* Hệ tuần hoàn: - Tim 3 ngăn: 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất.
- Có 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu pha.
* Hệ hô hấp: - Phổi có cấu tạo đơn giản.
- Hô hấp bằng da là chủ yếu.
* Hệ bài tiết: Gồm thận và bóng đái.
* Hệ thần kinh: - Não : Bán cầu não, não giữa, não trung gian, tiểu não và hành tuỷ.
- Các dây thần kinh.
* Hệ sinh dục: - Con cái: Có 2 buồng trứng và 2 ống dẫn trứng.
- Con đực có 2 tinh hoàn, không có cơ quan giao cấu.
4. Củng cố- Kiểm tra đánh giá:
GV nhận xét các nhóm thực hành.
Kiểm tra và đánh giá một số bài thu hoạch của HS.
5. Hướng dẫn về nhà:
Tìm hiểu đặc điểm các cơ quan bên trong của ếch.
So sánh với cá.
tạo ngoài và tập tính của thú mỏ vịt, Kanguru thích nghi với điều kiện sống. - Giáo dục ý thức học tập và tìm hiểu sinh vật. II. Đồ dùng dạy học: Tranh H48.1, H48.2. Bảng phụ. III. Hoạt động dạy và học: 1- Tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra câu hỏi SGK. 3- Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Bộ thú huyệt (thú mỏ vịt) Cho HS tìm hiểu thông tin trong SGK, quan sát tranh H48.1. ? Đời sống và tập tính của thú mỏ vịt? ? Thú mỏ vịt con ăn sữa mẹ bằng cách nào? Tự tìm hiểu thông tin và quan sát hình vẽ. Kết luận: + Thú mỏ vịt sống ở Châu Đại dương, có mỏ giống mỏ vịt, sống vừa ở nước ngọt, vừa ở cạn. Đẻ ra trứng ở trong tổ ở trên cạn. Thú cái có tuyến sữa nhưng chưa có núm vú. Hoạt động 2: Bộ thú túi (Kanguru) Cho HS tìm hiểu thông tin và quan sát H48.2. ? Đời sống và tập tính của Kanguru như thế nào? Tìm hiểu thông tin và quan sát hình vẽ. Kết luận: + Kanguru sống ở đồng cỏ châu Đại dương. Cao khoảng 2m. Chi sau lớn, khoẻ. Vú có tuyến sữa. Con sơ sinh nhỏ mới sinh ra sống trong túi da ở bụng mẹ. 4. Củng cố: Cho HS đọc phần kết luận trong SGK. ? So sánh đặc điểm cấu tạo và tập tính của thú mỏ vịt và Kanguru thích nghi với điều kiện sống? 5. Hướng dẫn về nhà: Học và trả lời các câu hỏi trong SGK. Đọc mục “Em có biết”. Tìm hiểu bộ dơi và bộ cá voi. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngày soạn : 4/3/2012 Ngày giảng : 05/03/2012 Tiết 51 - Bài 49 :Sự đa dạng của thú (tiếp theo) Bộ dơi – bộ cá voi. I. Mục tiêu bài học: - Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính của dơi và cá voi thích nghi với điều kiện sống. - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân biệt. - Giáo dục ý thức học tập và tìm hiểu bộ môn. II. Đồ dùng dạy học: Tranh H49.1, H49.2. Bảng phụ. III. Hoạt động dạy và học: 1- Tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ: ?Nêu đặc điểm cấu tạo và tập tính của thú mỏ vịt và Kanguru? 3- Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Bộ dơi Cho HS tìm hiểu thông tin trong SGK, quan sát H49.1. ? Cấu tạo và tập tính của dơi như thế nào? ? Bộ răng của dơi có đặc điểm cấu tạo như thế nào? Tìm hiểu thông tin và quan sát hình vẽ. Trả lời câu hỏi. + Đại diện (Dơi ăn sâu bọ, dơi ăn cỏ). Đặc điểm: Chi trước biến đổi thành cánh da. Cánh da là một màng da rộng, mềm nối liền cánh tay, ống tay, các xương bàn tay, các xương ngón tay với mình, chi sau và duôi. Chi yếu, thường phải bám chặt mình vào cây. + Bộ răng nhọn, dễ dàng phá vỏ kitin của sâu bọ. Hoạt động 2: Bộ cá voi(Đại diện: Cá voi xanh, cá heo) Cho HS tìm hiểu thông tin SGK, quan sát H49.2. ? Cấu tạo và đời sống của cá voi xanh như thế nào? ? Nêu đặc điểm cấu tạo của cá heo? Cho HS thực hiện lệnh. Hoàn chỉnh bảng trong SGK. ? So sánh cấu tạo ngoài và tập tính giữa dơi và cá voi? Tìm hiểu thông tin, quan sát hình vẽ, trả lời câu hỏi. Kết luận: + Đặc điểm của cá voi xanh: Cơ thể hình thoi, lông gần như tiêu biến hoàn toàn. Có lớp mỡ dưới da dày. Vây đuôi nằm ngang. Chi trước biến đổi thành vây bơi dạng bơi chèo. Sinh sản trong nước. Nuôi con bằng sữa. . Cá heo: Cơ thể dài khoảng 1,5m. Rất thông minh. HS thực hiện lệnh và hoàn chỉnh bảng. Bảng. So sánh cấu tạo ngoài và tập tính ăn của dơi và cá voi 4. Củng cố: Cho HS đọc phần kết luận trong SGK. Kiểm tra các câu hỏi trong SGK. 5. Hướng dẫn về nhà: Học và trả lời các câu hỏi trong SGK. Đọc mục “Em có biết”. Tìm hiểu bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngày soạn : 4/03/2012 Ngày giảng : 6/03/2012 Tiết 52: Sự đa dạng của thú. (Tiếp theo) Bộ ăn sâu bọ-Bộ gặm nhấm-Bộ ăn thịt. I. Mục tiêu bài học: - Nêu được những đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính của bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt thích nghi với các điều kiện sống khác nhau. - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh. - Giáo dục ý thức học tập và tìm hiểu bộ môn. II. Đồ dùng dạy học: Tranh H50.1, H50.2, H50.3. Bảng phụ. III. Hoạt động dạy và học: 1- Tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ: ? Nêu đặc điểm cấu tạo và tập tính của bộ dơi và bộ cá voi? 3 - Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Bộ ăn sâu bọ(Chuột chù, chuột chũi) Cho HS tìm hiểu phần thông tin. Quan sát H50.1. ? Nêu đặc điểm cấu tạo và tập tính của chuột chù và chuột chũi? Tìm hiểu thông tin, quan sát hình vẽ. Trả lời câu hỏi. Kết luận: + Chuột chù: Mõm kéo dài thành vòi ngắn. Bộ răng thích nghi với chế độ ăn sâu bọ: Răng nhọn. Răng hàm có 3 đến 4 mấu nhọn. Có tập tính đào bới đất. Có tuyến hôi ở 2 bên sườn. + Chuột chũi: Có tập tính đào bới đất. Có chi trước ngắn, bàn tay rộng và ngón tay to khoẻ. Hoạt động 2: Bộ gặm nhấm(Chuột đồng, sóc) Cho HS tìm hiểu thông tin, quan sát H50.2. ? Bộ gặm nhấm có đặc điểm cấu tạo như thế nào? Tìm hiểu thông tin, quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi. Kết luận: + Bộ gặm nhấm là bộ thú có số lượng loài lớn nhất, có bộ răng thích nghi với chế độ gặm nhấm: Thiếu răng nanh. Răng cửa lớn, sắc. Có khoảng trống giữa răng hàm và răng nanh. Hoạt động 3: Bộ ăn thịt(Hổ, báo, mèo, ...) Cho HS tìm hiểu thông tin và quan sát H50.3. ? Bộ ăn thịt có những đặc điểm gì thích nghi với chế độ ăn thịt? Tìm hiểu thông tin và quan sát hình vẽ. Trả lời câu hỏi. Kết luận: + Bộ ăn thịt có bộ răng thích nghi với chế độ ăn thịt: Răng cửa ngắn, sắc để dóc xương. Răng nanh lớn, dài, nhọn để xé mồi. Răng hàm có nhiều mấu, dẹt, sắc để nghiền mồi. Các ngón chân có vuốt cong, có đêm thịt dày. 4. Củng cố: GV gọi HS đọc phần kết luận trong SGK. Kiểm tra các câu hỏi trong SGK. 5. Hướng dẫn về nhà: HS về nhà học thuộc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. Đọc mục “Em có biết”. Tìm hiểu bộ Móng guốc và bộ Linh trưởng. Ngày soạn : 11/03/2012 Ngày giảng : 12/03/2012 Tiết 53: Sự đa dạng của thú các bộ móng guốc-bộ linh trưởng. I. Mục tiêu bài học: - So sánh đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính các loài thú móng guốc và giải thích sự thích nghi với sự di chuyển nhanh. - So sánh đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính của các loài thú thuộc bộ Linh trưởng và giải thích sự thích nghi với đời sống ở cây, có tứ chi thích nghi với cầm, nắm, leo chèo. - Nêu được vai trò của lớp thú, đặc điểm chung của lớp thú. - Giáo dục ý thức học tập và tìm hiểu bộ môn. II. Đồ dùng dạy học: H51.1, H51.2, H51.3, H51.4 Bảng phụ. III. Hoạt động dạy và học: 1.Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày đặc điểm cấu tạo của Chuột chù, chuột chũi thích nghi với đời sống đào hang trong đất? 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Các bộ Móng guốc Cho HS tìm hiểu thông tin trong SGK, quan sát H51.1. ? Đặc điểm chi của bộ móng guốc như thế nào? ? Bộ guốc chẵn chân có đặc điểm gì? Gồm những loài thú nào? ? Chân của bộ Guốc lẻ có đặc điểm gì? Gồm những loài thú nào? ? Voi có đặc điểm gì? Cho HS thực hiện lệnh, quan sát H51.2, H51.3, hoàn chỉnh bảng trong SGK. Tìm hiểu thông tin và quan sát hình vẽ. Kết luận: + Thú móng guốc có số ngón chân tiêu giảm. Đốt cuối của mỗi ngón có bao sừng bao bọc gọi là guốc. Di chuyển nhanh. Chân cao. Những đốt cuối của ngón chân có guốc bao bọc mới chạm đất nên diện tích tiếp đất hẹp. Thú móng guốc gồm 3 bộ: . Bộ guốc chẵn(lợn, bò, hươu,...): Gồm thú móng guốc có 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau. Sống thành đàn, ăn tạp, nhiều loài nhai lại. . Bộ guốc lẻ(Tê giác, ngựa,...): Gồm thú móng guốc có 1 ngón chân giữa phát triển hơn cả. Ăn thực vật không nhai lại. Không có sừng, sống thành đàn(ngựa). Có sừng, sống đơn độc (Tê giác). . Bộ voi(voi): Gồm thú móng guốc có 5 ngón guốc nhỏ, có vòi. Sống thành đàn, ăn thực vật, không nhai lại. Bảng. Cấu tạo, đời sống và tập tính một số đại diện thú Móng guốc Tên ĐV Số ngón chân phát triển Chế độ ăn Sừng Lối sống Lợn Chẵn Ăn tạp Không có Đàn Hươu Chẵn Nhai lại Có Đàn Ngựa Lẻ (1 ngón) Không nhai lại Không có Đàn Voi Lẻ (3 ngón) Không nhai lại Không có Đàn Tê giác Lẻ (5 ngón) Không nhai lại Có Đơn độc Hoạt động 2: Bộ Linh trưởng(Khỉ, vượn, khỉ hình người) Cho HS tìm hiểu thông tin trong SGK, quan sát H51.4. ? Bộ Linh trưởng có những đặc điểm gì? ? Phân biệt khỉ hình người với khỉ vượn? Tìm hiểu thông tin và quan sát hình vẽ. Kết luận: + Bộ Linh trưởng gồm những thú đi bằng chân, thích nghi với đời sống ở cây. Có tứ chi thích nghi với sự cầm nắm, leo chèo: Bàn tay, bàn chân có 5 ngón. Ngón cái đối diện với các ngón khác. Ăn tạp. . Khỉ có chai mông lớn, có túi má lớn, đuôi dài. . Vượn chai mông nhỏ. Không có túi má và đuôi. . Khỉ hình người: Gồm Đười ươi: Sống đơn độc. Tinh tinh và Gôrila: Sống theo đàn. Hoạt động 3: Vai trò của Thú Cho HS tìm hiểu thông tin trong SGK. ? Thú có những vai trò gì? Cho VD? Tìm hiểu thông tin. Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi. Kết luận: + Vai trò của Thú: . Cung cấp dược liệu quý: Sừng hươu, sừng tê giác, mật gấu, ... . Làm đồ mỹ nghệ có giá trị: Da, lông hổ báo, ngà voi, ... . Là nguồn thực phẩm lớn: Lợn, trâu, bò, ... . Làm vật thí nghiệm: Chuột bạch, chuột lang, khỉ,... . Nhiều loài có ích trong nông nghiệp: Rắn, ... Hoạt động 4: Đặc điểm chung của Thú Cho HS thực hiện lệnh trong SGK. ? Nêu các đặc điểm chung của lớp Thú? Thực hiện lệnh. Kết luận: + Đặc điểm chung của Thú: . Thú là lớp ĐVCXS, có tổ chức cao nhất, có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa. . Có bộ lông mao bao phủ. . Bộ răng phân hoá thành răng cửa, răng nanh, răng hàm. . Tim 4 ngăn. . Bộ não phát triển. . Là ĐV hằng nhiệt. 4. Củng cố: GV hệ thống toàn bài. Gọi HS đọc phần kết luận trong SGK. Kiểm tra các câu hỏi trong SGK. 5. Hướng dẫn về nhà: HS về nhà học và trả lời các câu hỏi trong SGK. Đọc mục “Em có biết” Chuẩn bị giờ sau thực hành. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngày soạn:11/03/2012 Ngày giảng :13/03/2012 Tiết 54: Bài 52: Thực hành: Xem băng hình về đời sống và tập tính của thú I. Mục tiêu bài học: - Củng cố, mở rộng bài học qua băng hình về đời sống và tập tính của Thú. - Biết ghi chép tóm tắt những nội dung qua băng hình. - Giáo dục ý thức học tập và tìm hiểu bộ môn. II. Đồ dùng dạy học: GV: Băng hình,
File đính kèm:
- GIAO AN SINH 7 KI 2.doc