Giáo án môn Sinh học Khối 6 - Học kỳ II - Năm học 2011-2012
Bài 35: NHỮNG ĐIỀU KIỆN CẦN CHO HẠT NẢY MẦM
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
1. Kiến thức:
Thông qua thí nghiệm học sinh phát hiện ra các điều kiện cần cho hạt nảy mầm.
Giải thích được cơ sở khoa học của một số biện pháp kỹ thuật gieo trồng và bảo quản hạt giống.
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng thiết kế thí nghiệm, thực hành.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Tranh vẽ, bảng phụ
2. Chuẩn bị của học sinh:
Làm thí nghiệm trước ở nhà như đã dặn.
III. Hoạt động dạy và học:
A. Giới thiệu bài: 5'
- Kiểm tra bài cũ: Nêu các đặc điểm của quả và hạt phát tán nhờ gió?
- Giới thiệu bài mới: Giáo viên giới thiệu và kiểm tra phần thí nghiệm của học sinh.
B. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Thí nghiệm về những điều kiện cần cho hạt nảy mầm. 18'
- Mục tiêu: Qua thí nghiệm hs thấy được khi hạt nảy mầm cần đủ nước, không khí, nhiệt độ thích hợp.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thí nghiệm 1: ( làm ở nhà)
- Giáo viên yêu cầu hs ghi kết quả thí nghiệm 1 vào bản tường trình.
- Gọi các tổ báo cáo kết quả ->giáo viên ghi lên bảng.
- Giáo viên yêu cầu hs:
+ Tìm hiểu nguyên nhân hạt nảy mầm và hạt không nảy mầm được?
+ Hạt nảy mầm cần những điều kiện gì?
- Tổ chức thảo luận trên lớp, khuyến khích học sinh nhận xét, bổ sung.
Thí nghiệm 2:
- Giáo viên yêu cầu hs nghiên cứu thí nghiệm 2 Sgk trả lời câu hỏi trong sách.
- Giáo viên yêu cầu hs đọc thông tin Sgk trả lời câu hỏi:
+ Ngoài 3 điều kiện trên sự nảy mầm của hạt còn phụ thuộc yếu tố nào?
- Giáo viên chốt lại các điều kiện cần cho hạt nảy mầm. - Hs làm thí nghiệm 1 ở nhà điền kết quả thí nghiệm vào bản tường trình.
- Chú ý phân biệt hạt nảy mầm với hạt chỉ nứt vỏ khi no nước.
- Hs thảo luận trong nhóm để tìm câu trả lời.
Yêu cầu:
- Hạt không nảy mầm vì thiếu nước, thiếu không khí.
- Hạt nảy mầm cần đủ nước, không khí.
- Đại diện hs trình bày, bổ sung.
- Hs đọc nội dung thí nghiệm, yêu cầu nêu được điều kiện: Nhiệt độ.
- Hs đọc thông tin Sgk để trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu: Chất lượng hạt giống( điều kiện bên trong)
ẩn bị của giáo viên: Tranh cây cải dại, cải trồng, hoa hồng dại và hoa hồng trồng, chuối dại và chuối nhà. 2. Chuẩn bị của học sinh: Một số quả ngon: Táo, nho, xoài. III. Hoạt động dạy và học: A. Giới thiệu bài: 5' - Kiểm tra bài cũ: Nêu các giai đoạn của giới Thực vật? - Giới thiệu bài mới: Thực vật Hạt kín rất phong phú 20 nghìn loài được con người sử dụng trong số 30 nghìn loài đã có. Trong đó nhiều loài là cây trồng. Vậy cây trồng xuất hiện như thế nào? Do đâu mà nó phong phú như vậy? B. Các hoạt động: Hoạt động 1: . Cây trồng bắt nguồn từ đâu? 8' - Mục tiêu: Hiểu được cây trồng bắt nguồn từ cỏ dại. - Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên dùng phương pháp hỏi đáp và giảng giải: + Cây ntn được gọi là cây trồng? + Hãy kể tên 1 vài cây trồng và công dụng của chúng? + Con người trồng cây nhằm mục đích gì? - Giáo viên nhận xét đúng-sai, cho hs đọc thông tin Sgk trả lời câu hỏi: Cây trồng có nguồn gốc từ đâu? - Giáo viên gọi hs trả lời,hoàn chỉnh kết luận.-> chuyển ý: Cây trồng ngày nay khác cây dại như thế nào? - Học sinh vận dụng kiến thức, hiểu biết thực tế, trả lời câu hỏi. + Cây do con người trồng và chăm sóc. + Su hào, bắp cải. - Nghe sự nhận xét của giáo viên. - Hs đọc thông tin SgkTr144, giải thích nguồn gốc cây trồng. - Hs trả lời, hs khác bổ sung, rút ra kết luận. * Kết luận 1: Cây trồng bắt nguồn từ cây dại, cây trồng phục vụ nhu cầu cuộc sống của con người. Hoạt động 2: Cây trồng khác cây dại như thế nào? 15' - Mục tiêu: Nhận biết và so sánh được đặc điểm của cây trồng và cây dại. - Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Giáo viên yêu cầu hs thảo luận theo nhóm từng vấn đề: * Vấn đề 1: Nhận biết cây trồng và cây dại: - Yêu cầu hs quan sát H.45.1 nhận biết cây cải trồng và cây cải dại. ? Em hãy cho biết sự khác nhau giữa các bộ phận tương ứng: Rễ, thân, lá, hoa của cải dại và cải trồng? ? Vì sao các bộ phận của cây trồng lại khác nhau nhiều so với cây dại? - Giáo viên nhận xét đúng, sai, chốt lại vấn đề.- Do nhu cầu sử dụng các bộ phận khác nhau -> con người đã tác động, cải tạo các bộ phận đó -> làm cây trồng khác xa cây dại. * Vấn đề 2: So sánh cây trồng với cây dại: - Phát phiếu học tập (Theo mẫu Sgk) - Giáo viên yêu cầu quan sát mẫu hoa hồng -> ghi vào phiếu. - Ghi thêm 1,2 ví dụ khác - Giáo viên kẻ lên bảng phiếu học tập. - Tổ chức thảo luận giáo viên ghi lên bảng, chốt lại vấn đề đúng. - Hãy cho biết cây trồng khác cây dại ở điểm nào? - Giáo viên bổ sung, hoàn thiện kết luận (cây trồng khác cây dại ở bộ phận mà con người sử dụng) - Cho hs quan sát 1 số quả có giá trị do con người tạo ra. -> Để có những thành tựu trên con người dùng phương pháp nào? - Học sinh quan sát H45.1 chú ý các bộ phận của cây cải trồng được sử dụng. - Hs thảo luận trong nhóm, ghi câu trả lời ra nháp. - Yêu cầu trả lời: Rễ, thân, lá của cây trồng to hơn và ngon hơn của cây dại. -> do con người tác động vào. - 1-2 nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận phiếu học tập, quan sát mẫu, ghi các đặc điểm vào phiếu ( chú ý màu sắc, hương thơm) - Thảo luận nhóm ghi thêm ví dụ. - 1-2 nhóm đọc kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Hs nghe giảng. cây trồng khác cây dại ở bộ phận mà con người sử dụng - Hs quan sát 1 số quả. - Thảo luận, rút ra kết luận từ 2 vấn đề đã trao đổi. * Kết luận 2: Cây trồng có nhiều loại phong phú. Bộ phận được con người sử dụng có phẩm chất tốt. Hoạt động 3: Tìm hiểu công việc cải tạo cây trồng 12' - Mục tiêu: Hs biết các biện pháp cải tạo cây trồng. - Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên yêu cầu hs đọc thông tin Sgk, trả lời câu hỏi: + Muốn cải tạo cây trồng cần làm gì? - Giáo viên tổng kết những ý hs phát biểu, đưa vào 2 vấn đề chính: + Cải tạo giống. + Các biện pháp chăm sóc. - Học sinh tự nghiên cứu thông tin trong Sgk, tìm hiểu các biện pháp cải tạo cây trồng, ghi vào nháp. - Các nhóm phát biểu. - Hs tự điều chỉnh kiến thức, rút ra kết luận. * Kết luận 3: Cải biến tính di truyền: Lai, chiết, ghép, chọn giống, cải tạo giống, nhân giống. Chăm sóc: tưới nước, bón phân, phòng trừ sâu bệnh. IV.Tổng kết đánh giá: 5' - Học sinh đọc kết luận cuối bài. - Kiểm tra đánh giá: Giáo viên có thể sử dụng câu hỏi Sgk để kiểm tra. V. Hướng dẫn về nhà: 1' - Học bài, làm bài tập. Đọc "Em có biết" - Chuẩn bị giờ sau: Tìm hiểu vai trò của thực vật trong tự nhiên. Tuần:29 Ngày soạn:14/03/2012 Tiết :56 Ngày dạy:16/03/2012 Chương IX: Vai trò của thực vật Bài 46: Thực vật góp phần điều hoà khí hậu I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau: 1. Kiến thức: Giải thích được vì sao thực vật, nhất là thực vật rừng có vai trò quan trọng trong việc giữ cân bằng lượng khí CO2 và O2 trong không khí và do đó góp phần điều hoà khí hậu, giảm ô nhiễm môi trường. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích. 3. Thái độ: Xác định ý thức bảo vệ thực vật thể hiện bằng các hành động cụ thể. II. Đồ dùng dạy học: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh sơ đồ trao đổi khí (H.46.1 Sgk phóng to) 2. Chuẩn bị của học sinh: Sưu tầm 1 số tin và ảnh chụp về nạn ô nhiễm môi trường. III. Hoạt động dạy và học: A. Giới thiệu bài: 5' - Kiểm tra bài cũ: Cây trồng khác cây dại như thế nào? - Giới thiệu bài mới: Sgk B. Các hoạt động: Hoạt động 1: . Tìm hiểu vai trò của thực vật trong việc ổn định lượng khí CO2 và O2 trong không khí được ổn định 11' - Mục tiêu: Hs hiểu được nhờ thực vật mà hàm lượng khí CO2 và O2 trong không khí được ổn định. - Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên cho hs quan sát tranh vẽ (H46.1) chú ý mũi tên chỉ khí CO2 và O2. - Tìm hiểu việc điều hoà lượng khí CO2 và O2 đã được thực hiện như thế nào? - Nếu không có thực vật thì điều gì sẽ xảy ra? - Gọi 1-2 hs trình bày ý kiến, giáo viên bổ sung (chú ý đối tượng hs trung bình) ? Nhờ đâu hàm lượng khí CO2 và O2 trong không khí được ổn định? - Học sinh hoạt động cá nhân: quan sát tranh vẽ, trả lời 2 câu hỏi - Yêu cầu thấy được: + Lượng O2 sinh ra trong quang hợp -> được sử dụng trong quá trình hô hấp của thực vật và động vật. + Ngược lại khí CO2 thải ra trong quá trình hô hấp và đốt cháy được thực vật sử dụng trong quang hợp. + Nếu không có thực vật: Lượng khí CO2 tăng và lượng O2 giảm -> Sv không tồn tại được. - Hs thảo luận, tự rút ra Kl. * Kết luận 1: Thực vật ổn định lượng khí CO2 và O2. Hoạt động 2: Thực vật giúp điều hòa khí hậu 10' - Mục tiêu: Hiểu được vai trò của Thực vật với việc điều hoà khí hậu - Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Giáo viên yêu cầu hs nghiên cứu thông tin Sgk, đọc bảng so sánh khí hậu ở 2 khu vực, thảo luận các nội dung sau: + Tại sao trong rừng râm mát còn ở bãi trống nóng và nắng gắt? + Tại sao bãi trống khô, gió mạnh còn trong rừng ẩm, gió yếu? - Giáo viên bổ sung (nếu cần), yêu cầu hs làm bài tập Sgk. - Giáo viên lưu ý không nên cho hs trả lời lượng mưa ở hai nơi A, B. - Qua bài tập, hs rút ra kết luận về vai trò của thực vật. - Học sinh làm việc theo nhóm: + Đọc thông tin và bảng so sánh, thảo luận. + Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung, yêu cầu nêu được: + Trong rừng tán lá rậm, ánh sáng khó lọt xuống dưới, râm mát, còn bãi trống không có đặc điểm này. + Trong rừng cây thoát hơi nước và cản gió -> rừng ẩm và gió yếu. còn bãi trống thì ngược lại. - Hs tự làm bài tập, đọc kết quả, hs bổ sung. Thấy được: + Lượng mưa cao hơn nơi có rừng. + Sự có mặt của thực vật, ảnh hưởng đến khí hậu. * Kết luận 2: Thực vật giúp điều hoà khí hậu. Hoạt động 3: Thực vật làm giảm ô nhiễm môi trường 9' - Mục tiêu: Vai trò của thực vật với việc giảm ô nhiễm môi trường.. - Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên yêu cầu hs lấy các ví dụ về hiện tượng ô nhiễm môi trường. - Hiện tượng ô nhiễm môi trường là do đâu? - Từ đó yêu cầu hs suy nghĩ xem có thể dùng biện pháp sinh học nào làm giảm bớt ô nhiễm môi trường. ( Giáo viên có thể gợi ý hs đọc Sgk) - Học sinh đưa ra các mẩu tin, tranh, ảnh chụp về nạn ô nhiễm môi trường. -> Thấy được: hiện tượng ô nhiễm môi trường không khí là do hoạt động sống của con người. - Hs đọc thông tin Sgk, thấy được cần trồng nhiều cây xanh. * Kết luận 3: Lá ngăn bụi, cản gió, một số cây tiết chất diệt vi khuẩn. IV.Tổng kết đánh giá: 5' - Học sinh đọc kết luận cuối bài. - Kiểm tra đánh giá: Giáo viên có thể sử dụng câu hỏi Sgk để kiểm tra. V. Hướng dẫn về nhà: 1' - Học bài, làm bài tập. Đọc "Em có biết" - Chuẩn bị giờ sau: Sưu tầm một số tranh, ảnh về hiện tượng lũ lụt, hạn hán. Tuần:30 Ngày soạn:17/03/2012 Tiết :57 Ngày dạy:20/03/2012 Bài 47: Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau: 1. Kiến thức: Giải thích được nguyên nhân gây ra của những hiện tượng xảy ra trong tự nhiên (như xói mòn, hạn hán, lũ lụt), từ đó thấy được vai trò của thực vật trong việc giữ đất bảo vệ nguồn nước.. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích. 3. Thái độ: Xác định trách nhiệm bảo vệ thực vật thể hiện bằng các hành động cụ thể phù hợp với lứa tuổi. II. Đồ dùng dạy học: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh H.47.1 Sgk phóng to) 2. Chuẩn bị của học sinh: Sưu tầm 1 số tin và ảnh chụp về nạn lũ lụt, hạn hán. III. Hoạt động dạy và học: A. Giới thiệu bài: 8' - Kiểm tra bài cũ: Thực vật có vai trò gì trong việc điều hoà khí hậu? - Giới thiệu bài mới: Hãy kể một số thiên tai trong những năm gần đây -> nguyên nhân xảy ra hiện tượng đó? B. Các hoạt động: Hoạt động 1: Thực vật giúp giữ đất, chống xói mòn 12' - Mục tiêu: Hs hiểu được vai trò của thực vật trong việc giữ đất chống xói mòn. - Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên treo tranh, yêu cầu hs quan sát H.47.1 (chú ý vận tốc nước mưa) ->suy nghĩ trả lời câu hỏi: + Vì sao khi có mưa lượng chảy ở hai nơi khác nhau? + Điều
File đính kèm:
- Sinh6 hk2.doc