Giáo án môn Sinh học 9 - Tuần 2 - Năm học 2012-2013
I, MỤC TIÊU:
1, Kiến thức:
- H/s hiểu, trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.
- Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với thực tiễn sản xuất.
- Hiểu và phân biệt được sự DT trội không hoàn toàn với DT trội hoàn toàn.
2, Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng phân tích kênh hình.
- Rèn kỹ năng tư duy lôgic, phân tích số liệu.
- Luyện kỹ năng viết sơ đồ lai
3, Thái độ:
- Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng sinh học
II - PHƯƠNG TIỆN;
1, GV: - Tranh minh hoạ: Lai phân tích, trội không hoàn toàn.
2, HS: - kẻ bảng 3 vào vở bài tập.
III - TIẾN TRÌNH:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày nội dung quy luật phân li?
- làm bài tập 4 SGK/10
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: Trong lai một cặp tính trạng Men Đen còn phát hiện ra 1 số hiện tượng bài mới.
3. Nội dung:
Ngày soạn: 25/8/12 Ngày dạy: 27/8/12 Tiết 3 Lai một cặp tính trạng( tiếp) i, Mục tiêu: 1, Kiến thức: - H/s hiểu, trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích. - Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với thực tiễn sản xuất. - Hiểu và phân biệt được sự DT trội không hoàn toàn với DT trội hoàn toàn. 2, Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng phân tích kênh hình. - Rèn kỹ năng tư duy lôgic, phân tích số liệu. - Luyện kỹ năng viết sơ đồ lai 3, Thái độ: - Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng sinh học II - phương tiện; 1, GV: - Tranh minh hoạ: Lai phân tích, trội không hoàn toàn. 2, HS: - kẻ bảng 3 vào vở bài tập. III - tiến trình: 1. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày nội dung quy luật phân li? - làm bài tập 4 SGK/10 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Trong lai một cặp tính trạng Men Đen còn phát hiện ra 1 số hiện tượng àbài mới. 3. Nội dung: Hđ của giáo viên Hđ của học sinh Kiến thức cần đạt HđI; tìm hiểu phép lai phân tích. - GV treo tranh hình 2.3 SGk: + Y/c HS nêu tỉ lệ các loại hợp tử của F2 trong thí nghiệm của Men đen? -Y/c H/s căn cứ vào thông tin trong SGK và bảng kết quả : + Nêu khái niệm : kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp, cho ví dụ? - GVNX, thông báo ĐH trội, lặn. - Y/c H/s XĐ kết quả của các phép lai (như SGk). - GV nêu vấn đề: Tính trạng hoa đỏ có 2 KG là AA và Aa vậy làm thế nào để biết cơ thể mang tính trạng trội có kiểu gen là đồng hợp hay dị hợp? - GV thông báo đó là phép lai phân tích. - Y/c H/s làm bài tập điền từ SgK. - Gọi H/s nêu khái niệm lai phân tích và mục đích của lai phân tích? - GVNX->KL. - H/s QS: + Nêu tỉ lệ. - Nêu các khái niệm và lấy ví dụ. - H/s viết sơ đồ lai. - H/s nêu phép lai. - H/s làm bài tập điền từ. - Nêu khái niệm và mục đích. III, Lai phân tích. 1, Một số khái niệm. - Kiểu gen: là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể. - VD: AA: quy định hoa đỏ. - Thể đồng hợp: Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống nhau. - VD: KG: AA, aa. - Thể dị hợp: KG chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau. - VD:Aa. 2,Lai phân tích. - Là phép lai giữa cá thể mang tinh trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn; + Nếu kết quả phép lai đồng tính -> đồng hợp. + Nếu . ..phân tính ->dị hợp. Hđ2; ý nghĩa của tương quan trội lặn. - Y/c H/s N/c thông tin SGk trả lời các câu hỏi: + Nêu tương quan trội lặn trong tự nhiên? + XĐ tính trội lặn nhằm mục đích gì ? + Việc XĐ độ thuần chủng của giống có ý nghĩa gì trong sản xuất? + Muốn XĐ giống có thuần chủng hay không cần phải thực hiện phép lai nào? - GVNX, Nêu 1 vài ứng dụng trong thực tế. - H/s N/c, Trả lời các câu hỏi. - H/s nghe, ghi nhận thông tin. IV, ý nghĩa của tương quan trội lặn. - trong tự nhiên mối tương quan trộilặn là phổ biến. - TT trội thường là tính trạng tốt-> cần XĐ TT trội và tập trungnhiều gen trội, quý vào một kiểu gen tạo giống có ý nghĩa kinh tế. - Trong chọn giống để tránh sự phân li tính trạng phảI kiểm tra độ thuần chủng của giống. Hđiii, trội không hoàn toàn. - Y/c H/s Q/s hình 3: + Nêu kết quả của phép lai? + Cho biết sự khác nhau về kiểu hình của F1 và F2 ở thí nghiệm với thí nghiệm của Men đen? - Y/c H/s làm bài tập điền từ SGK. - Gọi H/s nêu khái niệm: Trội không hoàn toàn. - GVNX ->KL - H/s Q/s: +Trình bày. + Nêu sự khác nhau. - Làm bài tập. - Trình bày. V, Trội không hoàn toàn. - Là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ còn F2 có tỉ lệ kiểu hình là: 1:2:1. 4. Củng cố: - H/s làm bảng 3 SGK. 5. Dặn dò. - H/s học bài, trả lời câu hỏi 1,2 4 Sgk. - Kẻ bảng 4 vào vở bài tập. Ngày soạn: 27/8/12 Ngày dạy: 29/8/12 Tiết 4 : Lai hai cặp tính trạng i, Mục tiêu: 1, kiến thức: - H/s mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men Đen và nêu được kết quả thí nghiệm. - Hiểu và phát biểu được khái niệm: Biến dị tổ hợp. 2, kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. - Kỹ năng phân tích kết quả thí nghiệm. 3, thái độ: - HS yêu thích môn học ii, phương tiện; 1, GV: - Tranh phóng to hình 4. - Bảng phụ bảng 4 2, HS: - Kẻ bảng 4 vào vở bài tập. iii, tiến trình: 1, Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là phép lai phân tích? Phép lai phân tích dùng trong TH nào? - Làm bảng so sánh DT trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn 2, Bài mới: TN lai hai cặp TT của Men Đen. Hđ của giáo viên Hđ của học sinh Kiến thức cần đạt HđI; tìm hiểu thí nghiệm của men đen. - Y/c HS nghiên cứu thông tin, quan sát hình 4 SGK/14: + Trình bày TN + Mô tả trên tranh - Y/c HS căn cứ kết quả hoàn thành bảng 4. - Y/c HS điền kết quả của bảng - GV NX, phân tích kết quả TN: + Tính tỉ lệ từng cặp TT. + Tính tỉ lệ từng TT ở F2 - Y/c HS nêu NX - GVNX à kết luận - Y/c HS làm bài tập điền từ SGK - GV thông báo đáp án - HS nghiên cứu, quan sát - Trình bày TN - Trình bày trên tranh. - Hoàn thành bảng 4. - Điền kết quả vào bảng của giáo viên. - Theo dõi. - Nêu nhận xét. - HS làm bài tập I, Thí nghiệm của Men đen. - Lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2 cặp TT tương phản. P: Vàng, trơn x Xanh, nhăn F1: vàng, trơn F1 Tự thụ phấn F2: 9VT, 3VN, 3 XT, 1 XN * Định luật phân ly độc lập. ( SGK ) Hđii, tìm hiểu biến dị tổ hợp - Y/c H/s Q/s lại tranh, nghiên cứu kết quả TN ở F2 cho biết: + Kiểu hình nào ở F2 khác bố mẹ? +Do đâu có sự khác nhau đó? - GV giải thích. - Y/c lưu ý: KN biến dị tổ hợp được xác định dựa vào kiểu hình của P. - H/s Q/s, nghiên cứu lại kết quả TN: +Trình bày. - HS giải thích II, Biến dị tổ hợp - Là sự tổ hợp lại các TT của bố mẹ - Nguyên nhân. + Có sự phân li độc lập và tổ hợp lại các cặp tính trạng làm xuất hiện các kiểu hình khác P. 3. Củng cố: - Phát biểu định luật phân li độc lập. - Cho biết: Biến dị tổ hợp là gì? Xuất hiện trong hình thức sinh sản nào? 4. Dặn dò. - H/s học bài, trả lời câu hỏi Sgk, làm bài tập 3 - Kẻ bảng 5 vào vở bài tập.
File đính kèm:
- giao an sinh9 tuan 2.doc