Giáo án môn Sinh học 9 - Tiết 9: Nguyên phân - Năm học 2012-2013
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Trình bày được sự biến đổi hình thái NST (chủ yếu là sự đóng và duỗi xoắn) trong chu kì tế bào.
- Trình bày được sự thay đổi trạng thái (đơn, kép) và sự vận động của NST qua 4 kì của nguyên phân.
-Phân tích ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản, sinh trưởng và phát triển của cơ thể.
2/ Kĩ năng: -Tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình.
3/ Thái độ:- GD thế giới quan duy vật biện chứng.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1/Chuẩn bị của Giáo viên: -Tranh phóng to các hình: 9.2; 9.3 và bảng 9.2 SGK.
2/ Chuẩn bị của Học sinh: -Học bài và chuẩn bị bài
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1/ Ổn định lớp: 9A1
9A2
2/ Kiểm tra bài cũ: Nêu hình thái NST ruồi giấm? Trình bày tính đặc trưng của NST
NST có hình dạng kích thước rõ nhất ơt kì nào? Nêu cấu trúc NST ở kì đó
3/ Các hoạt động dạy và học:
a. Vào bài: Cơ thể lớn lên nhờ quá trình phân chia liên tục các tế bào. Quá trình phân chia diễn ra như thế nào? Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu các diễn biến cơ bản của nguyên phân.
b. Phát triển bài:
Tuần: 5 Ngày soạn: 22/09/2012 Tiết: 9 Ngày dạy: 26/09/2012 BÀI 9: NGUYÊN PHÂN. I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: - Trình bày được sự biến đổi hình thái NST (chủ yếu là sự đóng và duỗi xoắn) trong chu kì tế bào. - Trình bày được sự thay đổi trạng thái (đơn, kép) và sự vận động của NST qua 4 kì của nguyên phân. -Phân tích ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản, sinh trưởng và phát triển của cơ thể. 2/ Kĩ năng: -Tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình. 3/ Thái độ:- GD thế giới quan duy vật biện chứng. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC: 1/Chuẩn bị của Giáo viên: -Tranh phóng to các hình: 9.2; 9.3 và bảng 9.2 SGK. 2/ Chuẩn bị của Học sinh: -Học bài và chuẩn bị bài III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1/ Ổn định lớp: 9A1 9A2 2/ Kiểm tra bài cũ: Nêu hình thái NST ruồi giấm? Trình bày tính đặc trưng của NST NST có hình dạng kích thước rõ nhất ơt kì nào? Nêu cấu trúc NST ở kì đó 3/ Các hoạt động dạy và học: a. Vào bài: Cơ thể lớn lên nhờ quá trình phân chia liên tục các tế bào. Quá trình phân chia diễn ra như thế nào? Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu các diễn biến cơ bản của nguyên phân. b. Phát triển bài: Hoạt động 1: SỰ BIẾN ĐỔI HÌNH THÁI NST. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV treo tranh vẽ 9.1 và 9.2 SGK. Hướng dẫn HS quan sát. + Chu kì của tế bào gồm những giai đoạn nào? + Nêu sự biến đổi hình thái NST - YC HS tự phân tích hình và hoàn thành bảng 9.1 SGK. - YC HS báo cáo kết quả thảo luận. - HS nghiên cứu thông tin và quan sát tranh vẽ. + Kì trung gian và quá trình nguyên phân + NST có sự biến đổi hình thái - HS hoàn thành bảng SGK. Tiểu kết: - Chu kì tế bào gồm : Kì trung gian : tế bào lớn lên và có nhân đôi nhiễm sắc thể; Nguyên nhân: có sự phân chia nhiễm sắc thể và chất tế bào tạo ra hai tế bào mới. - Mức độ đóng, duỗi xoắn của nhiễm sắc thể diễn ra qua các kì của chu kì tế bào : + Dạng sợi (duỗi xoắn)ở kì trung gian; + Dạng đặc trưng (đóng xoắn cực đại) ở kì giữa. Hoạt động 2: DIỄN BIẾN HÌNH THÁI NST HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV giới thiệu hình 9.3 SGK và sự nhân đôi và hình thái NST. YC HS nghiên cứu thông tin SGK kế hợp hình vẽ bảng 9.2 SGK. + Hình thái NST ở kì trung gian ? + Cuối kì trung gian NST có sự biến đổi gì? - YC HS nghiên cứu thông tin, quan sát hình và hoạt động nhóm để hoàn thành thông tin trong bảng 9.2. - YC đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận. GV chốt lại đáp án - GV nhấn mạnh: Ở kì sau có sự phân chia tế bào chất và các bào quan. Kì cuối có sự hình thành màng nhân khác nhau giữa tế bào động vật và thực vật. + Nêu kết quả của quá trình phân bào? Bảng kiến thức chuẩn - HS quan sát hình vẽ nhận xét về các bộ phận của tế bào. HS nghiên cứu thông tin và quan sát hình vẽ. + NST có dạng sợi mảnh + NST tụ nhân đôi - Nghiên cứu thông tin, hình vẽ. Hoạt động nhóm hoàn thành thông tin SGK. - HS trình bày - Sửa bài nếu sai - HS lắng nghe + 1 TB mẹ hình thành 2 tế bào con Các kì Những diễn biến cơ bản của NST Kì đầu - NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn lại nên có hình thái rõ rệt. - Các NST kép đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động. Kì giữa - Các NST kép bắt đầu đóng xoắn. - Các NST kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Kì sau - Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về hai cực của TB. Kì cuối - Các NST đơn giãn xoắn dài ra ở dạng sợi mảnh thành nhiễm sắc chất. Tiểu kết: - Bảng chuẩn kiến thức Hoạt động 3: TÌM HIỂU Ý NGHĨA CỦA NGUYÊN PHÂN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK. + Do đâu mà số lượng NST của tế bào con giống mẹ? + Trong nguyên phân số lượng tế bào tăng mà bộ NST không đổi, điều đó có ý nghĩa gì? GV nêu ý nghĩa thực tiễn: giâm, chiết, ghép. + Nguyên phân có ý nghĩa gì? - HS nghiên cứu thông tin SGK. + Do NST nhân đôi một lần và chia đôi một lần + Bộ NST của loài được ổn định - HS chú ý lắng nghe và thu nhận thông tin. + Như tiểu kết. Tiểu kết: - Nguyên phân là hình thức sinh sản của tế bào và sự lớn lên của cơ thể. - Nguyên phân duy trì sự ổn đinh bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào. V/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 1/ Củng cố - đánh giá: - YC HS đọc ghi nhớ SGK. Hãy chọn câu trả lời đúng nhất: 1. Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào? a. Kì trung gian; b. Kì đầu; c. Kì giữa; d. Kì sau; e. Kì cuối. 2. Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là: a. Sự chia đều chất nhân của tế bào mẹ cho hai tế bào con; b. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho hai tế bào con; c. Sự phân li đồng đều của các cromatit về hai tế bào con; d. Sự phân chia đồng đều tế bào chất của tế bào mẹ cho hai tế bào con. 3. Ở ruồi giấm 2n = 8. một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân. Số NST trong tế bào đó là: a. 4 NST; b. 8 NST; c. 16 NST; d. 32 NST. 2/ Nhận xét - Dặn dò: - VN học bài, trả lời câu hỏi SGK (trừ câu 1 T30). - Chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
File đính kèm:
- tuan 5tiet 92012 2013(1).doc