Giáo án môn Sinh học 9 - Tiết 15: ADN - Năm học 2012-2013
I/ MỤC TIÊU
1/ Kiến thức :
- Nêu được thành phần hóa học, tính đặc thù và đa dạng của ADN.
- Mô tả được cấu trúc không gian của ADN và chú ý tơí NTBS của các cặp nucleotit.
2/ Kĩ năng: Biết quan sát mô hình cấu trúc không gian của phân tử AND để nhận biết thành phần cấu tạo và phân tích kênh hình
3/ Thái độ: Yêu thích môn học
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
1. Chuẩn bị của giáo viên: Mô hình cấu trúc phân tử ADN
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài mới trước ở nhà
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/ Ổn định lớp: 9A1
9A2
2/ Kiểm tra bài cũ: Thu bài thu hoạch thực hành
3/ Các hoạt động dạy và học
a.Mở bài : ADN không chỉ là thành phần quan trọng của NST mà còn liên quan mật thiết với bản chất hóa học của gen. Vì vậy nó là cơ sở vật chất của hiện tượng DT ở cấp độ phân tử.
b.Phát triển bài
Hoạt động 1: CẤU TẠO HOÁ HỌC CỦA PHÂN TỬ ADN
Tuần: 8 Ngày soạn: 13/10/2012 Tiết: 15 Ngày dạy: 17/10/2012 CHƯƠNG III: ADN VÀ GEN BÀI 15: ADN I/ MỤC TIÊU 1/ Kiến thức : - Nêu được thành phần hóa học, tính đặc thù và đa dạng của ADN. - Mô tả được cấu trúc không gian của ADN và chú ý tơí NTBS của các cặp nucleotit. 2/ Kĩ năng: Biết quan sát mô hình cấu trúc không gian của phân tử AND để nhận biết thành phần cấu tạo và phân tích kênh hình 3/ Thái độ: Yêu thích môn học II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC 1. Chuẩn bị của giáo viên: Mô hình cấu trúc phân tử ADN 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài mới trước ở nhà III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ Ổn định lớp: 9A1 9A2 2/ Kiểm tra bài cũ: Thu bài thu hoạch thực hành 3/ Các hoạt động dạy và học a.Mở bài : ADN không chỉ là thành phần quan trọng của NST mà còn liên quan mật thiết với bản chất hóa học của gen. Vì vậy nó là cơ sở vật chất của hiện tượng DT ở cấp độ phân tử. b.Phát triển bài Hoạt động 1: CẤU TẠO HOÁ HỌC CỦA PHÂN TỬ ADN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS -YCHS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát mô hình ADN + Nêu được thành phần hoá học của AND (Nguyên tố cấu tạo, kích thước, khối lượng, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, bổ sung)? + Vì sao ADN có tính đặc thù và đa dạng? - GV nhấn mạnh: Cấu trúc theo nguyên tắc đa phân với 4 loại đơn phân khác nhau là yếu tố tạo nên tính đa dạng và đặc thù cho ADN - HS tự thu nhận và xử lí thông tin + Gồm các nguyên tố : C, H, O, N, P. kích thước lớn , khối lượng lớn, Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Đơn phân là nuclêôtic + Tính đặc thù do số lượng, trình tự, thành phần của các loại nuclêôtit. Cách sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêôtit -> tính đa dạng - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. Tiểu kết: - Phân tử ADN được cấu tạo tử các nguyên tố C, H, O, N, P. Kích thước và khối lượng lớn - ADN là đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là nuclêôtit (4 loạiA, T, G, X). - Phân tử ADN có cấu tạo đa dạng và đặc thù do thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các loài nuclêôtit. - Tính đa dạng và đặc thù của ADN là cơ sở phân tử cho tính đa dạng, đặc thù của sinh vật. Hoạt động 2 : CẤU TRÚC KHÔNG GIAN CỦA PHÂN TỬ ADN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS -YCHS đọc thông tin, quan sát mô hình phân tử AND. HS thảo luận nhóm theo câu hỏi: + Mô tả cấu trúc không gian của phân tử AND? + Các loại nuclêôtit nào liên kết với nhau thành cặp ? + GV cho trình tự một mạch đơn ® HS lên xác định trình tự các nuclêôtit ở mạch còn lại. + Nêu hệ quả của nguyên tắc bổ sung? - HS quan sát hình, đọc thông tin ® ghi nhớ kiến thức thảo luận nhóm, trả lời CH: + Phân tử ADN là chuỗi xoắn kép, gồm 2 mạch đơn xoắn đều đặn quanh một trục theo chiều từ trái sang phải. Mỗi vòng xoắn có đường kính 20 Ao chiều cao 34A0 gồm 10 cặp nuclêôtit. Các nucleotit giữa hai mạch liên kết với nhau bằng các liên kết hidro + Các cặp liên kết: A – T; G – X. +HS vận dụng nguyên tắc bổ sung ® ghép các nuclêôtit ở mạch 2. - HS sử dụng tư liệu SGK để trả lời Tiểu kết: - Phân tử ADN là chuỗi xoắn kép, gồm 2 mạch đơn xoắn đều đặn quanh một trục theo chiều từ trái sang phải - Mỗi vòng xoắn có đường kính 20 Ao chiều cao 34A0 gồm 10 cặp nuclêôtit. - NTBS: các nucleotit giữa giữa hai mạch đơn liên kết với nhau thành từng cặp: A liên kết với T, G liên kết với X - Hệ quả của nguyên tắc bổû sung: + Do tính chất bổ sung của 2 mạch, nên khi biết trình tự đơn phân của một mạch thì suy ra được trình tự đơn phân của mạch còn lại. + Về tỉ lệ các đơn phân trong ADN : A = T ; G = X. A + G = T + X IV/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ 1/ Củng cố – Đánh giá: HS đọc ghi nhớ SGK. Trả lời câu hỏi SGK trừ câu 5,6. 2/ Nhận xét - Dặn dò - Học bài theo nội dung SGK . Làm bài tập 4 vào vở bài tập. Đọc mục “Em có biết” - Đọc bài mới
File đính kèm:
- tuan 8tiet 152012 2013.doc