Giáo án môn Sinh học 9 - Tiết 11: Phát sinh giao tử và thụ tinh - Năm học 2012-2013

I/ MỤC TIÊU:

1/ Kiến thức :

- Hs trình bày được quá trình phát sinh giao tử ở động vật.

- Xác định được thực chất của quá trình thu tinh.

- Phân tích được ý nghĩa của quá trình giãm phân và thụ tinh về mặt di truyền và biến dị.

2/ Kĩ năng : - Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.

 - Phát triển tư duy ký luận (phân tích, so sánh).

3/ Thái độ : Có quan điểm tư duy biện chứng

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:

1/ Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to hình 11 SGK

2/ Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài trước ở nhà

III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1/ Ổn định lớp: 9A1

 9A2

2/ Kiểm tra bài cũ : Trình bày những diễn biến cơ bản của NST qua giảm phân I và II

3/ Bài mới

a.Mở bài: Các tế bào con được tạo thành qua giảm phân sẽ phát triển thành các giao tử. Nhưng có sự khác nhau ở sự hình thành giao tử đực và giao tử cái.

b.Phát triển bài

 

doc3 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 496 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học 9 - Tiết 11: Phát sinh giao tử và thụ tinh - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 6	Ngày soạn: 01/10/2012
Tiết: 11	Ngày dạy: 03/10/2012
BÀI 11: PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH.
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức :
- Hs trình bày được quá trình phát sinh giao tử ở động vật.
- Xác định được thực chất của quá trình thu tinh.
- Phân tích được ý nghĩa của quá trình giãm phân và thụ tinh về mặt di truyền và biến dị.
2/ Kĩ năng : - Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
 - Phát triển tư duy ký luận (phân tích, so sánh).
3/ Thái độ : Có quan điểm tư duy biện chứng
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1/ Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to hình 11 SGK
2/ Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài trước ở nhà
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/ Ổn định lớp: 9A1
 9A2
2/ Kiểm tra bài cũ : Trình bày những diễn biến cơ bản của NST qua giảm phân I và II
3/ Bài mới
a.Mở bài: Các tế bào con được tạo thành qua giảm phân sẽ phát triển thành các giao tử. Nhưng có sự khác nhau ở sự hình thành giao tử đực và giao tử cái.
b.Phát triển bài
Hoạt động 1: SỰ PHÁT SINH GIAO TỬ 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Gv yêu cầu HS quan sát hình 11, nghiên cứu thông tin SGK ® trả lời câu hỏi:
+ Trình bày quá trình phát sinh giao tử đực và cái?
+ Nêu những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản của hai quá trình phát sinh giao tử đực và cái?
 - HS quan sát hình, tự thu nhận thông tin.
- 2 HS lên trình bày trên tranh quá trình phát sinh giaotử đực vàquá trình phát sinh giaotửcái.
+ Như tiểu kết.
Tiểu kết: - Giống nhau :
Các tế bào mầm (noãn nguyên bào, tinh nguyên bào) nguyên phân liên tiếp nhiều lần.
Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều thực hiện giảm phân để tạo ra giao tử
 - Khác nhau: 
Phát sinh giao tử cái
Phát sinh giao tử đực
- Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho thể cực thứ nhất (kích thước nhỏ) và noãn bào bậc 2 (kích thước lớn)
 - Noãn bào bậc 2 qua GP II cho thể cực thứ 2 (kích thước nhỏ) và một tế bào trứng (kích thước lớn).
-Kết quả : Mỗi noãn bào bậc 1 qua giảm phân cho 3 thể cực và một tế bào trứng.
- Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho2 tinh bào bậc 2.
- Mỗi tế bào bậc 2 qua giảm phân II cho hai tinh tử, các tinh tử phát sinh thành tinh trùng.
- Kết quả:Từ tinh bào bậc 1 qua giãm phân cho 4 tinh tử -> tinh trùng.
Hoạt động 2 : THỤ TINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Gv yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK ® Trả lời câu hỏi :
+ Nêu khái niệm thụ tinh?
+ Bản chất của quá trình thụ tinh?
+ Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên các G đực và giao tử cái lại tạo được các hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc?
- HS sử dụng tư liệu SGK để trả lời.
+ Như tiểu kết
+ 4 tinh trùng chứa bộ nhiễm sắc thể đơn bội khác nhau về nguồn gốc ® hợp tử có các tổ hợp nhiễm sắc thể khác nhau.
Tiểu kết: Thụ tinh là kết hợp ngẫu nhiên giữa một giao tử đực và một giao tử cái.
 Bản chất là sự kết hợp của hai bộ nhân đơn bội tạo ra bộ nhân lưỡng bội ở hợp tử.
HOẠT ĐỘNG 3 : Ý NGHĨA CỦA GIẢM PHÂN VÀ THỤ TINH 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- YCHS đọc thông tin SGK. trả lời CH:
+ Nêu ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh về các mặt di truyền, biến di và thực tiễn?
- HS sử dụng tư liệu SGK để trả lời :
+ Về mặt di truyền : Giảm phân : Tạo bộ nhiễm sắc thể đơn bội. Thụ tinh khôi phục bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.
+ Về mặt biến dị : Tạo ra các hợp tử mang những tố nhiễm sắc thể khác nhau (biến dị tổ hợp).
+Ý nghĩa: nguồn nguyên liệu cho giống và tiến hoá.
Tiểu kết: Duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể.
 Tạo nguồn biến dị tổ hợp cho giống và tiến hoá.
IV/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ
1.Củng cố – Đánh gia:ù YC HS đọc ghi nhớ SGK. Trả lời câu hỏi:
+ Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là ?
+ Nêu sự khác nhau giữa quá trình phát sinh giao tử đực và cái?
2. Nhận xét - Dặn Dò 
- Học bài trả câu hỏi SGK
- Làm bài 3, 5 vào vở bài tập. Đọc mục “Em có biết”

File đính kèm:

  • doctuan 6 tiet 112012 2013.doc