Giáo án môn Sinh học 8 - Tiết 30: Hấp thu chất dinh dưỡng và thải phân - Năm học 2014-2015

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

-Nêu được những đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thu chất dinh dưỡng. Xác định con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng đã hấp thụ

2. Kĩ năng:

-Rèn kĩ năng thu thập kiến thức từ tranh hình thông tin, khái quát hóa, tư duy tổng hợp .

-Kĩ năng hoạt động nhóm .

3.Thái độ:

- Có ý thức vệ sinh ăn uống chống tác hại cho hệ tiêu hóa, bảo vệ giữ gìn hệ tiêu hóa thông qua chế độ ăn và luyện tập

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:

1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to hình 29.1 , 29.2 , 29.3 SGK .

 Tranh ảnh các bệnh: răng dạ dày ruột, các loại giun sán kí sinh.

2. Chuẩn bị của học sinh: Kẻ bảng 29, bảng 30.1 vào vở, đọc trước bài ở nhà

III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: 8A1

 8A2

 8A3 .

2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động tiêu hóa chủ yếu ở ruột non là gì?

 Những loại chất nào trong thức ăn còn cần được tiêu hóa ở ruột non

3. Các hoạt động dạy và học:

a. Mở bài: Thức ăn sau khi biến đổi thành chất dinh dưỡng đuợc cơ thể hấp thụ ntn?

b.Phát triển bài :

Hoạt động 1: TÌM HIỂU SỰ HẤP THỤ CHẤT DINH DƯỠNG

 

doc6 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 496 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học 8 - Tiết 30: Hấp thu chất dinh dưỡng và thải phân - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ị của giáo viên: Tranh phóng to hình 29.1 , 29.2 , 29.3 SGK .
 Tranh ảnh các bệnh: răng dạ dày ruột, các loại giun sán kí sinh.
2. Chuẩn bị của học sinh: Kẻ bảng 29, bảng 30.1 vào vở, đọc trước bài ở nhà
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: 8A1
 8A2
 8A3 ....................................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động tiêu hóa chủ yếu ở ruột non là gì?
 Những loại chất nào trong thức ăn còn cần được tiêu hóa ở ruột non 
3. Các hoạt động dạy và học:
a. Mở bài: Thức ăn sau khi biến đổi thành chất dinh dưỡng đuợc cơ thể hấp thụ ntn?
b.Phát triển bài :
Hoạt động 1: TÌM HIỂU SỰ HẤP THỤ CHẤT DINH DƯỠNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu thông tin SGK thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
+Diện tích bề mặt hấp thụ có liên quan tới hiệu quả hấp thụ như thế nào?
+Ruột non có đặc điển cấu tạo nào làm tăng diện tích bề mặt hấp thụ và khả năng hấp thụ? 
-GV đánh giá kết quả của nhóm
-GV giới thiệu cấu tạo đặc biệt của niêm mạc ruột trên hình phóng to 
-HS nghiên cứu thông tin SGK và hình 29.1 trang 93 ghi nhớ kiến thức 
+Diện tích tăng: Hiệu quả hấp thu tăng 
+Nếp gấp, lông ruột, hệ thống mao mạch 
- Đại diện nhóm trình bày nhóm khác nhận xét bổ sung 
Tiểu kết: Ruột non là nơi hấp thu chất dinh dưỡng.
 Cấu tạo ruột non phù hợp với việc hấp thụ: 
+ Niêm mạc ruột có nhiều nếp gấp.
 + Có nhiếu lông ruột và lộng ruột cực nhỏ . 
+ Mạng lưới mao mạch máu và bạch huyết dày đặc (cả ở lông ruột).
+ Ruột dài:Tổng diện tích 500m2 
Hoạt động 2: TÌM HIỂU CON ĐƯỜNG VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT SAU KHI HẤP THỤ VÀ VAI TRÒ CỦA GAN 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu thông tin SGK thảo luận nhóm
+Hoàn thành bảng 29 
+Gan đóng vai trò gì trên con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng về tim ?
-GV đánh giá kết quả của các nhóm 
-GV giúp HS hoàn thiện kiến thức bằng cách khái quát hóa trên tranh hình 29.3 
-GV giảng giải thêm về chức năng dự trữ của gan đặc biệt là các vitamin: liên quan đến chế độ dinh dưỡng 
-Chức năng khử độc của gan là lớn nhưng không phải là vô tận và liên quan tới mức độ sử dụng tràn lan các hóa chất bảo vệ thực vật gây nhiều bệnh nguy hiểm về gan cần bảo đảm an toàn thực phẩm 
-HS nghiên cứu thông tin h29.3 SGK/t 94, kiến thức bài 28 
-Trao đổi nhóm thống nhất nội dung bảng 29 
-Đại diện nhóm trình bày bằng cách điền bảng GV vài nhóm trình bày bằng lời nhóm khác bổ sung
-HS tự hoàn thiện kiến thức 
Bảng 29
Các chất dinh dưỡng được hấp thụ và vận chuyển theo đường máu
Các chất dinh dưỡng được hấp thụ và vận chuyển theo đường bạch huyết
-Đường; Axit béo và Glixerin; Axit amin; Các vitamin tan trong nước; Các muối khoáng Nước 
-Lipit (các giọt nhỏ đã được nhũ tương hóa)
-Các Vitamin tan trong dầu (A , D , E , K)
 Tiểu kết: - Nội dung bảng 29
 - Vai trò gan: + Điều hòa nồng độ các chất dự trữ trong máu luôn ổn định, dự trữ 
 + Khử độc .
Hoạt động 3: TÌM HIỂU VAI TRÒ RUỘT GIÀ TRONG QUÁ TRÌNH TIÊU HÓA 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu thông tin SGK trả lời câu hỏi:
+Vai trò chủ yếu của ruột già trong quá trình tiêu hóa ở cơ thể người là gì?
-GV đánh giá kết quả, giảng thêm:
+ Ruột già không phải là nơi chứa phân (vì ruột già dài 1,5m)
+ Ruột già có hệ sinh vật.
+ Hoạt động cơ học của ruột già: Dồn chất chứa trong ruột xuống ruột thẳng.
-GV một số nguyên nhân gây nên bệnh táo bón ảnh hưởng tới ruột và hoạt động của con người: Lối sống ít vận động thể lực giảm nhu động ruột già. Ngược lại ăn nhiều chất xơ vận động vừa phải: Ruột già hoạt động dễ dàng. 
-HS nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi 
-HS khác nhận xét bổ sung 
-HS ghi nhớ bổ sung kiến thức 
Tiểu kết: Vai trò của ruột già: Hấp thu nước và thải phân ra khỏi cơ thể .
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 
1/ Củng cố: 
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK, trả lời CH:
+ Đặc điểm cấu tạo nào của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ các chất dinh dưỡng ?
2/ Dặn dò:
-Học bài trả lời câu hỏi SGK. Liên hệ bản thân về vấn đề tiêu hóa, chế độ ăn 
-Đọc mục “Em có biết “.
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 16	Ngày soạn: 01/12/2013
Tiết: 31	Ngày dạy: 03/12/2013
Bài 30: VỆ SINH TIÊU HOÁ
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
-Kể được một số bệnh thường gặp về bệnh tiêu hoá và cách phòng tránh.
2/ Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng thu tập thông tin, hoạt động nhóm.
3/ Thái độ: Có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, đặc biệt là vệ sinh trong ăn uống.	
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1/ Chuẩn bị của giáo viên:
- Thông tin về các bệnh tiêu hóa. Bảng phụ bảng 30.1
2/ Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc bài trước ở nhà. Kẻ bảng 30.1 SGK vào vở.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/ Ổn định lớp: 8A1	
 8A2	
2/ Kiểm tra bài cũ:
+ Ruột non có cấu tạo như thế nào để phù hợp chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng?
+ Nêu vai trò của gan.
3/ Các hoạt động dạy và học:
a. Giới thiệu bài: Hệ tiêu hóa có vai trò quan trọng. Nếu không biết bảo vệ dễ sinh bệnh về tiêu hóa. Có những tác nhân nào gây hại cho hệ tiêu hóa?
b. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: TÌM HIỂU CÁC TÁC NHÂN GÂY HẠI CHO HỆ TIÊU HÓA 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
-GV căn cứ vào tính chất chia thành 2 nhóm: tác nhân sống và tác nhân không sống.
-GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu thông tin SGK, Gv giảng thêm số liệu về người bị tắc ruột, tắc ống mật.
-Yêu cầu thảo luận nhóm hòan thành bảng 30.1 (GV kẻ sẵn bảng 30.1 vào bảng lớn )
-GV gọi các nhóm viết kết quả vào bảng kẻ sẵn, các nhóm đánh giá kết quả của nhau 
-GV đánh giá kết quả của các nhóm
-GV cho các nhóm xem nội dung kiến thức hoàn chỉnh của bảng 30.1 
-YC HS quan sát tranh về bệnh tiêu hóa 
- Học sinh lắng nghe
-Cá nhân nghiên cứu thôngtin SGK kết hợp tranh ảnh đã chuẩn bị ghi nhớ kiến thức 
-Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời
-Đại diện nhóm trình bày kết quả theo yêu cầu của giáo viên 
-Các nhóm theo dõi nhận xét bổ sung 
-HS tự sửa chữa 
-HS quan sát tranh ảnh về các bệnh tiêu hóa 
Bảng 30: CÁC TÁC NHÂN GÂY HẠI CHO HỆ TIÊU HÓA 
Nhóm
Tác nhân
Cơ quan hay hoạt động bị ảnh hưởng
Mức độ ảnh hưởng
Sinh vật
Vi khuẩn 
-Răng 
-Dạ dày , ruột 
-Các tuyến tiêu hóa 
Tạo môi trường axit làm hỏng men răng 
-Bị viêm loét 
-Bị viêm à tăng tiết dịch 
Giun sán 
-Ruột 
-Các tuyến tiêu hóa
-Gây tắc ruột
-Gây tắc ống mật 
Chế độ ăn uống
Aên uống không đúng cách 
-Các cơ quan tiêu hóa 
-Hoạt động tiêu hóa 
-Hoạt động hấp thụ 
-Có thể bị viêm 
-Kém hiệu quả 
-Giảm 
Khẩu phần ăn không hợp lí 
-Các cơ quan tiêu hóa 
-Hoạt động tiêu hóa 
-Hoạt động hấp thụ
-Dạ dày và ruột bị mệt mỏi gan có thê bị xơ 
-Bị rối loạn 
-Kém hiệu quả 
+Nêu các tác nhân gây hại cho hệ TH?
+Mức độ ảnh hưởng tớicác cơ quan do các tác nhân gây ra như thế nào ?
+Ngoài các tác nhântrên em còn biết có tác nhân nào nữa gây hại cho hệ tiêu hóa ?
+HS dựa vảo bảng kiến thức trả lời một cách khái quát 
-TL:
+ HS có thể nêu :Một số loại trùng gây tiêu chảy một số chất bảo vệ thực phẩm 
Tiểu kết: Nội dung trong bảng 30
Hoạt động 2: TÌM HIỂU CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ HỆ TIÊU HÓA KHỎI CÁC TÁC NHÂN CÓ HẠI VÀ BẢO ĐẢM SỰ TIÊU HÓA CÓ HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
-GV hướng dẫn,yêu cầu đọc thông tin SGK
+ Thế nào là vệ sinh răng miệng đúng cách?
+ Thế nào là ăn uống hợp vệ sinh? (câu hỏi gợi mở: vì sao phải ăn chậm, nhai kĩ; tại sao không nên phân tán tư tưởng khi ăn.
+ Tại sao ăn uống đúng cách lại giúp tiêu hóa đạt hiêu quả?
+ Em đã thực hiện bảo vệ hệ tiêu hóa như thế nào?
-GV cho thảo luận toàn lớp 
-GV hướng dẫn cả lơp tập trung vào những vấn đề sau băng câu hỏi gợi mở:
+ Cơ sở khoa học, đã và sẽ thực hiện ntn?
+ Tại sao không nên ăn vặt? Tại sao những người lái xe đường dài hay bị đau dạ dày? Tại sao không nên ăn quá no vào buổi tối? Tại sao không nên ăn kẹo trước khi đi ngủ?
-HSnghiên cứu thông tin SGK 
+ Đánh răng, kem đánh răng 
+ Ăn chín, uống sôi, ăn rau sống và trái cây phải rửa sạch bằng nước muối; không để ruồi nhặng đậu vào thức ăn. ăn chậm, nhai kĩ, ăn đúng giờ, đúng bữa, thức ăn hợp khẩu vị, trình bày đẹp, ăn trông bầu không khí vui vẻ, sau khi ăn có thời gian nghỉ ngơi.
+ Ăn chậm, nhai kĩ  -> thức ăn thấm dịch tiêu hóa -> tiêu hóa hiệu quả hơn.
-Học sinh trả lời
-HS tự sửa chữa rút ra kết luận 
-HS vận dụng kiến thức của chương tiêu hóa và thực tế để giải thích 
Tiểu kết: 
Aên uống hợp vệ sinh. Khẩu phần ăn hợp lí 
Aên uống đúng cách . Vệ sinh răng miệng sau khi ăn 
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 
1/ Củng cố: 
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK. Trả lời CH:
+ Đặc điểm cấu tạo nào của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ các chất dinh dưỡng?
+ Chọn câu trả l

File đính kèm:

  • docTiet 30 hap thu chat dinh duong va thai phan.doc
Giáo án liên quan