Giáo án môn Sinh học 8 - Tiết 14: Bạch cầu - Miễn dịch - Năm học 2012-2013

I/ MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

 -Nêu được cấu tạo phù hợp với chức năng của bạch cầu: 5 loại, tham gia bảo vệ cơ thể

 -Trình bày khái niệm miễn dịch.

 -Có ý thức tiêm phòng bệnh dịch .

2.Kĩ năng :

 -Quan sát tranh SGK, nghiên cứu thông tin phát hiện kiến thức

 -Kĩ năng khái quát hóa kiến thức.Vận dụng kiến thức giải thích thực tế. Họat động nhóm

3.Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể rèn luyện cơ thể tăng khả năng miễn dịch

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:

1.Chuẩn bị của giáo viên: Thông tin về bệnh HIV, tình hình tiêm phòng vacxin ở địa phương

2.Chuẩn bị của học sinh : -Tìm hiểu về tiêm phòng bệnh dịch ở địa phương

III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1/ Ổn định lớp: 8A1

 8A2

2/ Kiểm tra bài cũ : -Thành phần của máu chức năng của huyết tương và hồng cầu

 - Môi trường trong có vai trò gì ?

3/ Bài mới

a/ Mở bài: Khi em bị mụn ở tay, tay sưng tấy và đau vài hôm rồi khỏi. Vậy do đâu mà tay khỏi đau ?

b/ Phát triển bài:

Họat động 1: TÌM HIỂU CÁC HỌAT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA BẠCH CẦU

 

doc3 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 497 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học 8 - Tiết 14: Bạch cầu - Miễn dịch - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 7	Ngày soạn: 11/10/2012
Tiết : 14	Ngày dạy: 14/10/2012
Bài 14: BẠCH CẦU – MIỄN DỊCH
I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
 -Nêu được cấu tạo phù hợp với chức năng của bạch cầu: 5 loại, tham gia bảo vệ cơ thể
 -Trình bày khái niệm miễn dịch. 
 -Có ý thức tiêm phòng bệnh dịch .
2.Kĩ năng :
 -Quan sát tranh SGK, nghiên cứu thông tin phát hiện kiến thức 
 -Kĩ năng khái quát hóa kiến thức.Vận dụng kiến thức giải thích thực tế. Họat động nhóm 
3.Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể rèn luyện cơ thể tăng khả năng miễn dịch 
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1.Chuẩn bị của giáo viên: Thông tin về bệnh HIV, tình hình tiêm phòng vacxin ở địa phương
2.Chuẩn bị của học sinh : -Tìm hiểu về tiêm phòng bệnh dịch ở địa phương 
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/ Ổn định lớp: 8A1
 8A2
2/ Kiểm tra bài cũ : -Thành phần của máu chức năng của huyết tương và hồng cầu 
 - Môi trường trong có vai trò gì ?
3/ Bài mới
a/ Mở bài: Khi em bị mụn ở tay, tay sưng tấy và đau vài hôm rồi khỏi. Vậy do đâu mà tay khỏi đau ?
b/ Phát triển bài:
Họat động 1: TÌM HIỂU CÁC HỌAT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA BẠCH CẦU 
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
-GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu thông tin SGK kết hợp quan sát h14.2 trả lời câu hỏi:
+Thế nào là kháng nguyên , kháng thể .
+Sự tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể theo cơ chế nào ?
-GV yêu cầu nghiên cứu thông tin, H 14.1,14.3,14.4 học sinh trao đổi nhóm trả lời 
+Vi khuẩn, virút khi thâm nhập vào cơ thể sẽ găïp những họat động nào của bạch cầu ?
+Sự thực bào là gì? Những loại bạch cầu nào thường tham gia thực bào ?
+Tế bào B đã chống lại kháng nguyên bằng cách nào ?
+Tế báo T đã phá hủy các tế báo cơ thể nhiễm vi khuẩn , vi rút bằng cách nào ?
-GV nhận xét bổ sung kiến thức nếu cần 
+ Giải thích hiện tượng mụn sưng tấy rồi tự khỏi . 
-HS nghiên cứu thông tin SGK quan sát hình 14.2 tự trả lời câu hỏi 
+ Khái niệm như SGK
+ Ổ khóa và chìa khóa
-Cá nhân HS đọc thông tin kết hợp quan sát hình 14.1,14.3,14.4 trang 45 trao đổi nhóm hòan thành câu trả lời .
+ Hoạt động thực bào, tế bào limpho B, T
+ Thực bào: Bạch cầu hình thành các chân giả bắt, nuốt vi khuẩn rồi tiêu hóa chúng. Bạch cầu trung tính và bạch cầu mono
+ Limpo B: Tiết kháng thể vô hiệu hóa vi khuẩn
+ Limpo T: Phá hủy tế bào đã bị nhiễm vi khuẩn bằng cách nhận diện và tiếp xúc với chúng
-Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung
+Do họat động của bạch cầu đã tiêu diệt vi khuẩn ở mụn 
Tiểu kết:
- Kháng nguyên là phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra kháng thể .
- Kháng thể là những phân tử Protein do cơ thể tiết ra chống lại kháng nguyên 
- Cơ chế họat động: Chìa khóa và ổ khóa 
- Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng cách:
+ Thực bào: Bạch cầu hình thành các chân giả bắt và nuốt vi khuẩn rồi tiêu hóa chún
+ Limpo B : Tiết kháng thể vô hiệu hóa vi khuẩn 
+ Limpo T: Phá hủy tế bào đã bị nhiễm vi khuẩn bằng cách nhận diện và tiếp xúc với chúng 
Họat động 2: MIỄN DỊCH
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
-Gv hướng dẫn HS tìm hiểu thông tin SGK 
-GV nêu ví dụ: Dịch đau mắt đỏ có một số người mắc bệnh, Nhiều người không bị mắc Những người không mắc đó có khả năng miễn dịch với bệnh dịch này
+Miễn dịch là gì ?
+Có những loại miễn dịch nào ?
+Sự khác nhau giữa các loại miễn dịch là gì?
+ Miễn dịch tự nhiên gồm những loại nào?VD
+ Miễn dịch nhân tạo gồm những loại nào?VD
-GV giảng giải về vắc xin. Yêu cầu HS liên hệ bản thân và thực tế 
+Em hiểu gì về bệnh SARS và dịch cúm do virút H5N1, H1N1 gây ra vừa qua ?
+Hiện nay trẻ em đã được tiêm phòng những bệnh nào ? và kết quả như thế nào ?
- GV nhận xét, bổ sung
-HS nghiên cứu thông tin trong SGK ghi nhớ kiến thức 
+ Như ở tiểu kết
+ Miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo 
+ Miễn dịch tự nhiên là khả năng tự chống bệnh của cơ thể 
+ Miễn dịch nhân tạo: tạo cho cơ thể khả năng miễn dịch bằng văcxin
+ Như SGK
- Hs liên hệ thực tế
-HS trả lời theo kinh nghiệm thực tế và hiểu biết của bản thân . 
+ 6 loại, đạt hiệu quả cao
- Hs rút ra kết luận
 Tiểu kết: 
- Miễn dịch : Là khả năng không mắc một số bệnh của người dù sống ở môi trường có vi khuẩn gây bệnh 
- Có hai loại miễn dịch : Miễn dịch tự nhiên ; Miễn dịch nhân tạo.
IV/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
1/ Củng cố - Đánh giá: - Yêu cầu học sinh đọc kết luận trong SGK 
Trả lời câu hỏi SGK
2/ Nhận xét - Dặn dò : 
 -Học bài trả lời câu hỏi SGK . Đọc mục “em có biết “
 -Tìm hiểu về cho máu và truyền máu 

File đính kèm:

  • doctuan 7 tiet 14 2012 2013.doc