Giáo án môn Sinh học 8 - Chương trình cả năm theo chuẩn kiến thức kỹ năng - Năm học 2010-2011

I/ Mục tiêu:

1/Kiến thức:

- Nêu được đặc điểm của cơ thể người

- Xác định được vị trí các cơ quan và hệ cơ quan của cơ thể người trên mô hình

- Nêu rõ được tính thống nhất trong hoạt động của các hệ cơ quan dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh và nội tiết

2/ Kỹ năng:

- Nhận biết các bộ phận trên cơ thể người .

3/ Thái độ:

- ý thức giữ và rèn luyện cơ thể .

II Phương pháp và đồ dùng dạy học :

1 / Phương Pháp :

- Trực quan, vấn đáp, thảo luận, giảng giải.

2 / Giáo viên:

- Tranh phóng to H2.1 – 2.2 SGK

- Sơ đồ mối quan hệ qua lại giữa các hệ cơ quan trong cơ thể

- Bảng phụ sau :

I.Mục tiêu:

1/Kiến thức:

- Mô tả được các thành phần cấu tạo của tế bào phù hợp với chức năng của chúng

+ Nêu được đặc điểm 3 thành phần chính của Tb phù hợp với chức năng

+ Phân biệt từng chức năng cấu trúc của tế bào

- Xác định được tế bào là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể

2/ Kỹ năng:

- Quan sát , phân tích, tổng hợp

3/ Thái độ:

II/ Phương pháp - đồ dùng dạy học:

1 / Phương Pháp :

Quan sát , thảo luận nhóm, trực quan

2 / Giáo viên:

– Các tranh phóng to hình 2.2 trang 8, hình 3.1 , hình 4.1 –2 –3 –4 SGK

– Bảng 3.1 – 3.2 SGK

– Sơ đồ mối quan hệ giữa chức năng của tế bào với cơ thể và môi trường

3 / Học sinh

Xem lại bài TB thực vật, động vật

III/ Tiến trình dạy học:

1/ ổn định lớp:

 2/ Kiểm tra bài cũ:

H:Kể tên các hệ cơ quan và xác định vị trí, chức năng của các hệ cơ quan này trên lược đồ?

H:Căn cứ vào đặc điểm nào mà ta nói cơ thể người là một thể thống nhất?

3/ Mở Bài :

 Các em đã biết mọi bộ phận, cơ quan trong cơ thể đều được cấu tạo bằng tế bào. Vậy tế bào có cấu trúc và chức năng như thế nào? Có phải tế bào là đơn vị nhỏ nhất trong cấu tạo và hoạt động sống của cơ thể?

2/ Kiểm tra bài cũ:

H: Mô tả thành phần cấu tạo , phù hợp với chức năngcủa chúng ?

H: Chứng minh Tb là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể ?

 3/Bài mới.

Mở bài :Học sinh quan sát tranh ĐVĐB, tập đoang vôn vôcdvà trả lời câu hỏi : sự tiến hoá về cấu tạo và chic năng của tập đoàn vôn vôcso với động vật đơn bào là gì? tập đoàn vôn vốc có sự phân hoá về cấu tạo và chuyên háo về chức năng đó là cơ sở hình thành mô ở động vật đa bào ?

 

doc170 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 547 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Sinh học 8 - Chương trình cả năm theo chuẩn kiến thức kỹ năng - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
II / Điều hoà sự chuyển hoá vật chất và năng lượng : 
Cơ chế thần kinh :
ở não có các trung khu điều khiển sự TĐC .
Thông qua hệ tim mạch 
Cơ chế thể dịch do hoocmôn đổ vào máu .
IV/ CủNG Cố:
Ghép các câu sau : 
Đồng hoá	
Dị hoá	
Tiêu hoá	
Bài tiết 	
Lấy thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng hấp thụ vào máu 
Tổng hợp chất đặc trưng và tích luỹ năng lượng 
Thải và phân huỷ các sản phẩm thừa ra môi trừơng ngoài 
Phân giải chất đặc trưng thàn chất đơn giản và giải phóng năng lượng .
Chuyển hoá là gì ?Chuyển hoá gồm các quá trình nào ?
Vì sao nói chuyển hoá vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của cuộc sống ?
V/ DặN Dò:
Học ghi nhớ
Đọc mục em có biết 
Soạn bài 33 : “ Thân nhiệt ”
Bài 34 : VITAMIN và MUốI KHOáNG 
Hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1:Tìm hiểu vai trò của Vitamin đối với đời sống . 
Mục tiêu: Hs hiểu được vai trò của Vitamin đối với đời sống và nguồn cung cấp chúng . Từ đó xây dựng được khẩu phần ăn hợp lý .
Cách tiến hành:
GV nêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin n 1 à hoàn thành bài tập mụcq .
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu tiếp thông tin n2 và bảng 34.1 à trả lời câu hỏi :
Em hiểu Vitamin là gì ?
Viatmin có vai trò gì đối với cơ thể ? 
Thực đơn trong bữa ăn cần được phối hợp như thế nào để cung cấp đủ Vitamin cho cơ thể ?
Gv tổng kết lại nội dung đã thảo luận 
Lưu ý thông tin Vitamin xếp vào 2 nhóm :
Tan trong dầu mỡ 
Tan trong nước à Chế biến thức ăn cho phù hợp
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của muối khoáng đối với cơ thể 
Mục tiêu : HS hiểu được vai trò của múôi khoáng đối với cơ thể . Biết xây dựng khẩu phần ăn hợp lí , bảo vệ sức khoẻ . 
Cách tiến hành:
GV yêu cầu học sinh đọc thông tin n và bảng 34.2 à trả lời câu hỏi : 
Vì sao nếu thiếu Vitamin D trẻ sẽ mắc bệnh còi xương ?
Vì sao nhà nước vận động sử dụng muối Iốt ? 
Trong khẩu phần ăn hằng ngày cần làm như thế nào để đủ Vitamin và muối khoáng ?
GV tổng kết lại nội dung đã thảo luận. Em hiểu những gì về muối khoáng?
Học sinh đọc thật kỹ thông tin , dựa vào hiểu biết cá nhân để làm bài tập 
Một học sinh đọc kết quả bài tập , lớp bổ sung để có đáp án đúng ( 1, 3, 5, 6)
Học sinh đọc tiếp phần thông tin và bảng tóm tắt vai trò Vitamin , thảo luận để tìm câu trả lời .
Yêu cầu nêu được :
Vitamin là hợp chất hoá học đơn giản . 
Tham gia cấu trúc nhiều thế hệ Enzim , thiếu Vitamin dẫn đến rối loạn hoạt động của cơ thể .
Thực đơn cần phối hợp thức ăn có nguồn gốc động vật và thực vật .
Học sinh quan sát ảnh : Nhóm thức ăn chứa Vitamin , trẻ em bị còi xương do thiếu Vitamin .
HS đọc kỹ thông tin và bảng tóm tắc vai trò của một số muối khoáng .
Thảo luận nhóm à thống nhất ý 
Thiếu Vitamin D : à Trẻ em còi xương vì : Cơ thể chỉ hấp thụ Canxi khi có mặt Vitamin D
Cần sử dụng muối Iốt để phòng tránh bệnh bưới cổ .
học sinh tự rút ra kết luận :
Học Sinh quan sát tranh nhóm thức ăn chứa nhiều khoáng , trẻ em bị bưới cổ do thiếu Iốt .
I/ Vai trò của Vitamin đối với đời sống : 
Vitamin là hợp chất hoá học đơn giản , là thành phần cấu trúc của nhiều Enzim --. Đảm bảo sự hoạt động sinh lý bình thường của cơ thể .
Con người không tự tổng hợp được Vitamin mà phải lấy từ thức ăn . 
Cần phối hợp cân đối các loại thức ăn để cung cấp đủ Vitamin cho cơ thể . 
II . Vai trò của muối khoáng đối với cơ thể: 
Muối khoáng là thành phần quan trọng của tế bào , tham gia vào nhiều hệ Enzim đảm bảo quá trình trao đổi chất và năng lượng .
Khẩu phần ăn cần:
Phối hợp nhiều loại thức ăn ( động vật và thực vật )
Sử dụng muối Iốt hằng ngày 
Chế biến thức ăn hợp lí để chống mất Vitamin 
Trẻ em nên tăng cường muối Canxi . 
IV/ CủNG Cố:
Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lí của cơ thể ?
Kể những điều em biết về Vitamin và vai trò của các loại Vitamin đó ?
Vì sao cần bổ sung thức ăn giàu chất sắt cho các bà mẹ khi mang thai ? 
V/ DặN Dò:
Học ghi nhớ
Đọc mục em có biết 
Tìm hiểu : Bữa ăn hằng ngày của gia đình .
	Tháp dinh dưỡng 
Tuần : 	 	Tiết :36	Ngày :
BàI 35 : 	ôN TậP HọC Kì I 
I/ MụC TIêU: 
1/Kiến thức:
Hệ thống hóa kiến thức HK I 
Nắm chắc các kiến thức cơ bản đã học .
2/ Kỹ năng:
Vận dụng kiến thức , khái quát theo chủ đề , họat động nhóm 
II/ CHUẩN Bị:
1/ Giáo viên:
Tranh : Tế bào , cung phản xạ , cấu tạo xương dài 
III/ TIếN TRìNH BàI HọC:
1/ ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ:
Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lí của cơ thể ?
Kể những điều em biết về Vitamin và vai trò của các loại Vitamin đó ?
Vì sao cần bổ sung thức ăn giàu chất sắt cho các bà mẹ khi mang thai ? 
3/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức 
Mục tiêu: Hs biết hệ thống hóa kiến thức theo các nội dung . 
Cách tiến hành:
GV : chia lớp thành 6 nhóm và yêu cầu các nhóm hòan thành bảng kiến thức của mình . Cụ thể : Nhóm 1 : Bảng 35 .1 ; nhóm 2 : bảng 35 . 2 ; nhóm 3 .
GV sửa bài và ghi ý kiến bổ sung 
Sau khi học sinh thảo luận , GV cho học sinh nhắc lại tòan bộ các kiến thức đã học .
Hoạt động 2: Thảo luận câu hỏi : 
Mục tiêu : HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi 1 cách tổng quát . 
GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK trang 112 :
Cho học sinh thảo luận và nhận xét ý kiến của bạn 
Kết luận à hòan thiện kiến thức .
Các nhóm tiến hành thảo luận theo nội dung trong bảng . Mỗi cá nhân phải vận dụng kiến thức của mình để thống nhất câu trả lời à cử đại diện trình bày 
Các nhóm hòan thiện kiến thức 
Học sinh thảo luận để thống nhất câu trả lời à trình bày , nhóm khác bổ sung . 
Tòan bộ nội dung trong bảng ( từ 35.1 à 35 . 6 ) như SGK 
IV / DặN Dò:
ôn tập chuẩn bị thi HK I 
Tuần : 	 	Tiết :	Ngày :
BàI 36 : 	TIêU CHUẩN ăN UốNG 
	NGUYêN TắC LậP KHẩU PHầN 
I/ MụC TIêU: 
1/Kiến thức:
Nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đói tượng khác nhau . 
Phân biệt được giá trị dinh dưỡng có ở các lọai thực phẩm chính .
Xác định được cơ sở và nguyên tắc xác định khẩu phần .
2/ Kỹ năng:
Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích hình 
Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức vào đời sống . 
3 . Thái độ : 
Giáo dục ý thức tiết kiệm , nâng cao chất lượng cuộc sống .
II/ CHUẩN Bị:
1/ Giáo viên:
Tranh : ảnh các nhóm thực phẩm chính ., tháp dinh dưỡng 
Bảng phụ lục giá trị dinh dưỡng của một số lọai thức ăn . 
III/ TIếN TRìNH BàI HọC:
1 / ổn định lớp
2 / Các hoạt động dạy và học:
	Mở bài : Các chất dinh dưỡng ( thức ăn ) cung cấp cho cơ thể hằng ngày theo các tiêu chuẩn qui định ,gọi là tiêu chuẩn ăn uống . vậy dựa trên cơ sở khoa học nào để đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp lí ? Đó là điều chúng ta cần tìm hiểu ở bài này :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1: Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể .
Mục tiêu: Hs hiểu được nhu cầu dinh dưỡng của mỗi cơ thể không giống nhau . Từ đó đề ra chế độ dinh dưỡng hợp lí chống suy dinh dưỡng và béo phì ở người 
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin n , đọc bảng : “ Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam “ ( trang 120 ) à Trả lời câu hỏi :
Nhu cầu dinh dưỡng ở các lứa tuổi khác nhau như thế nào ? Vì sao có sự khác nhau đó ?
Sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở mỗi cơ thể phụ thuộc những yếu tố nào ?
GV tổng kết lại những nội dung thảo luận .
Vì sao trẻ em suy dinh dưỡng ở các nước đang phát triển chiếm tỉ lệ cao ?
Hoạt động 2: Giá trị dinh dưỡng của thức ăn . 
Mục tiêu : HS hiểu được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn chủ yếu 
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin ,quan sát tranh các nhóm thực phẩm và bảng giá trị dinh dưỡng một số lọai thức ăn à hòan chỉnh phiếu học tập
Lọai thực phẩm 
Tên thực phẩm 
Giàu Gluxit
Giàu Prôtêin
Giàu Lipít
Nhiều Vita và chất khóang 
Sự phối hợp các lọai thức ăn có ý nghĩa gì ?
GV chốt lại kiến thức .
Họat động 3 : Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần 
Mục tiêu : Hiểu được khái niệm khẩu phần và nguyên tắc xây dựng khẩu phần 
GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi : Khẩu phần là gì ? 
GV yêu cầu học sinh thảo luận : 
Khẩu phần ăn uống của người mới ốm khỏi có gì khác người bình thường ?
Vì sao trong khẩu phần thức ăn cần tăng cường rau , quả tươi ? 
Để xây dựng khẩu phần hợp lí cần dựa vào những yếu tố nào ?
Tại sao những người ăn chay vẫn khỏe mạnh ?
Học sinh tự thu nhận thông tin , thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi : 
Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ cao hơn người trưởng thành vì cần tích lũy cho cơ thể phát triển . Người già nhu cầu dinh dưỡng thấp vì sự vận động của cơ thể ít .
Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào lứa tuổi , giới tính , lao động .
Đại diện nhóm phát biểu , các nhóm khác bổ sung 
ở các nước đang phát triển chất lượng cuộc sống của người dân còn thấp à trẻ em bị suy dinh dưỡng chiếm tỉ lệ cao 
Học sinh tự thu nhập thông tin , quan sát tranh vận dụng kiến thức vào thực tế , thảo luận nhóm , nhóm khác nhận xét bổ sung à đáp án :
Lọai thực phẩm
Tên thực phẩm
Giàu Gluxit 
Giàu Prôtêin
Giàu Lipít
Nhiều Vit và chất khoáng 
Gạo , ngô , khoai , sắn ..
Thịt , cá , trứng ,sữa , đậu , đỗ 
Mỡ động vật , dầu thực vật 
Rau quả tươi và muối khóang 
Người mới ốm khỏi à cần thức ăn bổ dưỡng để tăng cường sức khỏe 
Tăng cường Vit
Tăng cường chất xơ à dễ tiêu hóa
Họ dùng sản phẩm từ thực vật như đậu , vừng , lạc chứa nhiều Prôtêin .
I . Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể 
Nhu cầu dinh dưỡng của từng người không giống nhau .
Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc :
Lứa tuổi 
Giới tính
Trạng thái sinh lí
Lao động 
II . Giá trị dinh dưỡng của thức ăn 
Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện ở :
Thành phần các chất 
Năng lượng chứa trong nó 
Cần phối hợp các lọai thức ăn để cung cấp đủ cho nhu cầu của cơ thể .
III . Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần :
Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể ở trong một ngày .
Nguyên tắc lập khẩu phần :
Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng của thức ăn 
Đảm bảo : đủ lượng ( calo) ; đủ chất ( lipit, Prôtêin , Gluxit, vit , muối khoáng )
IV / KIểM TRA ĐáNH GíA :
1 . Bữa ăn hợp lí cần có chất lượng là :
Có đủ thành phần dinh 

File đính kèm:

  • docgiaoan.doc
Giáo án liên quan