Giáo án môn Sinh học 7 - Tiết 9 đến 11

A. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Mô tả được tính đa dạng và phong phú của ruột khoang (Số lượng loài, hính thái cấu tạo, hoạt động sống và môi trường sống)

2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng thu thập kiến thức qua kênh hình, kĩ năng phân tích tổng hợp

- Rèn luyện kỹ năng quan sát một số đại diện của ngành Ruột khoang.

 3. Thái độ:

- Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường.

B. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài:

-Kĩ năng giao tiếp, lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm

-Kĩ năng tự tin trong trình bày ý kiến trước tổ, lớp.

C Phương pháp giảng dạy: Vấn đáp tái hiện

D. Chuẩn bị giáo cụ

1. Giáo viên: Sưu tầm tranh ảnh về sứa, san hô, hải quỳ

2. Học sinh: Kẻ phiếu học tập vào vở

E Tiến trình bài dạy

1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số. (1p)

2. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Em hãy trình bày cấu tạo dinh dư¬ỡng, di chuyển sinh sản của thuỷ tức?

3. Nội dung bài mới:

a. Đặt vấn đề: Động vật ruột khoang có rất nhiều loài, chúng sống ở môi trường khác nhau. Sự đa dạng của chúng thể hiện ở cấu tạo, lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển. Vậy chúng có lối sống cấu tạo như thế nào?

b. Triển khai bài dạy:

 

doc8 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 406 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học 7 - Tiết 9 đến 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ện
D. Chuẩn bị giáo cụ
1. Giáo viên: Sưu tầm tranh ảnh về sứa, san hô, hải quỳ
2. Học sinh: Kẻ phiếu học tập vào vở
E Tiến trình bài dạy
1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số. (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
- Em hãy trình bày cấu tạo dinh dưỡng, di chuyển sinh sản của thuỷ tức?
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: Động vật ruột khoang có rất nhiều loài, chúng sống ở môi trường khác nhau. Sự đa dạng của chúng thể hiện ở cấu tạo, lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển. Vậy chúng có lối sống cấu tạo như thế nào?
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của ruột khoang.(30p)
GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin . quan sát hình SGK, trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập
HS: Cá nhân tự đọc thông tin SGK quan sát hình, thống nhất hoàn thành phiếu học tập, nêu được:
+ hình dạng, cấu tạo, di chuyển, lối sống
GV: Kẻ phiếu học tập lên bảng để HS chữa bài, gọi HS lên chữa bài. Các nhóm theo dõi, tự sữa chữa.
GV: Rút ra đáp án đúng, cho HS theo dõi phiếu kiến thức chuẩn
I. Sự đa dạng của ruột khoang.
TT
Đặc điểm
Thuỷ tức
Sứa
Hải quỳ
San hô
1
Hình dạng
Trụ nhỏ
Hình dù, có thể cụp, xoè
Trụ to, ngắn
Cành cây khối lớn
2
Cấu tạo
- Vị trí miệng
- Tầng keo
- Khoang tiêu hoá
- Ở trên
- Mỏng
- Ở dưới
- Dày
- Ở trên
- Dày, rải rác có các gai xương 
- Xuất hiện vách ngăn
- Ở trên
- Có gai, xương đá vôi và chất sừng
- Có nhiều ngăn thông nhau giữa các cá thể
3
 Di chuyển
Kiểu sâu đo, lộn đầu
Bơi nhờ tế bào cơ có khả năng co rút mạnh của dù 
Không di chuyển, có đế bám
Không di chuyển, có đế bám
4
Lối sống
Cá thể
Cá thể
Tập trung một số sống cá thể
Tập đoàn có nhiều cá thể liên kết
GV: hỏi
+ Sứa có cấu tạo phù hợp với lối sống tự do như thế nào?
 + San hô và hải quỳ bắt mồi như thế nào?
HS: tiếp tục thảo luận theo câu hỏi GV đưa ra
GV: dùng xi lanh bơm mực tím vào một lổ nhỏ trên đoạn xương san hô để HS thấy sự liên thông các cá thể trong tập đoàn san hô. Giới thiệu luôn cách hình thành san hô biển
* Kết luận: HS đọc kết luận SGK
 4. Củng cố: (7p)
- Em hãy trình bày cấu tạo của san hô, sứa, hải quỳ
- Ba đại diện này có hình thức di chuyển khác nhau như thế nào?
- Em có nhận xét gì về sự đa dạng của ruột khoang?
5. Dặn dò: (2p)
- Học bài trả lời câu hỏi SGK 
- Đọc mục “em có biết”
- Tìm hiểu vai trò của ruột khoang. Kẻ bảng tr.42 vào vở bài tập
Tiết: 10	Ngày soạn: ... / ... / ...
ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ
 CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được những đặc điểm chung của ngành ruột khoang (đối xứng tỏa tròn, thành cơ thể hai lớp, ruột dạng túi).
- Trình bày được vai trò của ngành ruột khoang đối với con người và sinh giới.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng thu thập kiến thức, kĩ năng phân tích tổng hợp 
 3. Thái độ:
 - Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ động vật quý có giá trị.
B. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài: 
-Kĩ năng giao tiếp, lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm 
-Kĩ năng tự tin trong trình bày ý kiến trước tổ, lớp.
C. Phương pháp giảng dạy: 	Vấn đáp - tái hiện
D. Chuẩn bị giáo cụ
1. Giáo viên: Tranh hình 10.1 SGK 
 2. Học sinh: Kẻ bảng : Đặc điểm chung của một số đại diện ruột khoang, chuẩn bị tranh ảnh về san hô
E. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số.(1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
- Em hãy chứng minh sự đa dạng của ruột khoang ?
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: Chúng ta đã đọc một số đại diện của ngành ruột khoang, chúng có những đặc điểm chung và giá trị như thế nào?
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu về đặc điểm chung của ngành ruột khoang. (20p)
GV: yêu cầu học sinh nhớ lại kiến thức củ, quan sát hình 10.1 SGK tr. 37 hoàn thành bảng “ Đặc điểm chung của một số ngành ruột khoang” . Kẻ sẵn bảng để HS chữa bài 
HS: Cá nhân quan sát hình 10.1 kiến thức đã học về sứa, thuỷ tức, hải quỳ, san hô.Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến để hoàn thành bảng. 
 Yêu cầu: + Kiểu đối xứng
 + Cấu tạo thành cơ thể
 + Cách bắt mồi dinh dưỡng, lối sống.
GV: Gọi các nhóm lên chữa bài, cần ghi ý kiến bổ sung cả lớp theo dõi và bổ sung cho hoàn chỉnh. Sau đó cho HS xem bảng chuẩn.
I. Đặc điểm chung.
Bảng: Đặc điểm chung của một số đại diện Ruột khoang
TT
Đặc điểm
Thuỷ tức
Sứa
San hô
1
Kiểu đối xứng
Toả tròn
Toả tròn
Toả tròn
2
Cách di chuyển
Lộn đầu, sâu đo
Lộn đầu co bóp dù
Không di chuyển
3
Cách dinh dưỡng
Dị dưỡng
Dị dưỡng
Dị dưỡng
4
Cách tự vệ
Nhờ tế bào gai
Nhờ tế bào gai và di chuyển
Nhờ tế bào gai
5
Số lớp tế bào của thành cơ thể
2
2
2
6 
Kiểu ruột
Ruột túi
Ruột túi
Ruột túi
7
Sống đơn độc, tập đoàn
Đơn độc
Đơn độc
Tập đoàn
GV: Yêu cầu từ kết quả của bảng trên cho biết đặc chung của ngành ruột khoang
HS: Tự rút ra kết luận về đặc điểm chung
* Kết luận: đặc điểm chung của ngành ruột khoang :
+ Cơ thể có đối xứng toả tròn
+ Ruột dạng túi
+ Thành cơ thể có 2 lớp tế bào
+ Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò của ngành ruột khoang (12p)
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
+ Ruột khoang có vai trò như thế nào trong tự nhiên và đời sống ?
+ Nêu rỏ tác hại của ruột khoang?
HS: Đọc thông tin SGK tr .38 kết hợp với tranh ảnh sưu tầm ghi nhớ kiến thức. Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến 
GV: Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày
HS: Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác lắng nghe và bổ sung.
GV: Tổng kết ý của HS, bổ sung 
HS : Rút ra kết luận về vai trò của ruột khoang
II. Vai trò
Lợi ích:
- Trong tự nhiên:
+ Tạo vẻ đẹp thiên nhiên
+ Có ý nhĩa sinh thái đối với biển
- Đối với đời sống:
+ Làm đồ trang trí, trang sức: san hô
+ Là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi: san hô
+ Làm thực phẩm có giá trị
+ Hoá thạch san hô giúp nghiên cứu địa chất
Tác hại:
+ Một số loài gây độc ngứa cho người: sứa
+ Tạo đá ngầm: ảnh hưởng đến giao thông đường thuỷ
 4. Củng cố: (5p)
- Em hãy nêu đặc điểm chung của ngành ruột khoang?
- Ruột khoang có gì tiến hoá hơn so với động vật nguyên sinh?
- Vai trò của em trong việc bảo vệ các loài động vật quý?
5. Dặn dò: (2p)
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục em có biết
- Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập
	Ngày soạn: ... / ... / ...
CHƯƠNG 3: CÁC NGÀNH GIUN
NGÀNH GIUN DẸP
Tiết: 11	 SÁN LÁ GAN
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm về ngành Giun dẹp. Nêu được những đặc điểm chính của ngành.
- Mô tả được hình thái, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của sán lông và sán lá gan.
- Chỉ rõ đặc điểm thích nghi của sán lá gan với đời sống kí sinh.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng thu thập kiến thức, kĩ năng phân tích tổng hợp 
 3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, phòng chống gin sán kí sinh cho vật nuôi.
B. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài: 
- Kĩ năng tự bảo vệ bản thân phòng tránh bệnh sán lá gan
-Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực trong thảo luận nhóm về cách phòng tránh bệnh sán lá gan .
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK, quan tranh hình để tim hiểu đặc điểm nơi sống, cấu tạo dinh dưỡng, sinh sản và vòng đời của sán lá gan 
C. Phương pháp giảng dạy: 	Vấn đáp - tái hiện, thảo luận nhóm, trực quan.
D. Chuẩn bị giáo cụ
1. Giáo viên: Tranh sán lông và sán lá gan; Tranh vòng đời của sán lá gan
 2. Học sinh: Kẻ bảng : Đặc điểm cấu tạo của sán lông và sán lá gan.
E. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số. (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
 - Em hãy nêu đặc điểm chung của ngành ruột khoang? Và vai trò ruột khoang đối với đời sống con người?
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: Xung quanh chúng ta có rất nhiều các loài giun sán kí sinh. Đây là một nhóm động vật đa bào có cấu tạo phức tạp hơn so với thuỷ tức. Vậy cấu tạo của nó ra sao, vai trò của nó đối với tự nhiên và đời sống con người như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu chương mới.
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sán lông, sán lá gan (20p)
GV: Khác với ruột khoang, ngành giun dẹp là ngành có những đặc điểm như thế nào?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét và nêu lên khái niệm về ngành giun dẹp
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình trong SGK tr 40, 41 về cấu tạo của sán lông và sán lá gan. Đọc thông tin thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập.
HS: cá nhân quan sát tranh , kết hợp với thông tin, trao đổi nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành phiếu học tập
GV: Kẻ phiếu học tập lên bảng để HS chữa bài, nhóm khác nhận xét bổ sung. Sau đó GV đưa kiến thức chuẩn lên bảng để học sinh cùng theo dõi.
* Khái niệm:
Khác với ruột khoang, ngành giun dẹp có đối xứng hai bên và cơ thể dẹp theo chiều lưng bụng
I. Sán lông và sán lá gan
Đại diện
Cấu tạo
Di chuyển
Sinh sản
Thích nghi
Mắt
Cơ quan tiêu hoá
Sán lông
2 mắt ở đầu
nhánh ruột
Chưa có hậu môn
Bơi nhờ lông bơi xung quanh cơ thể
- Lưỡng tính
- Đẻ kén có chứa trứng
- Lối sống bơi lội tự do trong nước
Sán lá gan
Tiêu giảm
Nhánh ruột phát triễn
Chưa có lỗ hậu môn
Cơ quan di chuyễn tiêu giảm
Giác bám phát triẻn
Lưỡng tính
Cơ quan sinh dục phát triển
- đẻ nhiều trứng
Kí sinh
Bám chặt vào gan, mật
- Luồn lách trong môi trường kí sinh
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại:
+ Sán lông thích nghi với lối sống bơi lội như thế nào?
+ Sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh trong gan mật như thế nào?
HS: nhắc lại kiến thức bài 
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vòng đời của sán lá gan. (10)
GV: Yêu cầu HS nghiên cứa SGK quan sát hình 11.2 tr42. Thảo luận nhóm:
- Hoàn thành bài tập lệnh SGK: vòng đời sán lá gan ảnh hưởng như thế nào nếu trong thiên nhiên xãy ra tình huống sau:
+ Trứng sán không gặp nước 
+ Ấu trùng hở không gặp cơ thể ốc thích hợp.
+ Ốc chứa ấu trùng bị động vật khác ăn mất
+ Kén bám vào rau bèo nhưng trâu bò không ăn phải
- Viết sơ đồ để biểu diễn vòng đời của sán lá gan
- Sán lá gan thích nghi với sự phát tán nòi giống như thế nào?
- Muốn diệt sán lá gan ta phải làm thế nào?
HS: Dựa vào kiến thức bài và sơ đồ SGK theo chiều mũi tên chú ý các giai đoạn ấu trùng và kén, thảo luận trao đổi tìm hiểu từng phần một, trìn

File đính kèm:

  • docsinh 7 t911 theo chuan co KNS.doc