Đề kiểm tra 45 phút môn Sinh học Lớp 7

I- Trắc nghiệm:

 A - Đánh dấu vào ô trả lời đúng nhất.

1, Khi nào người bị nhiễm trứng giun đũa?

A Ăn rau sống không rửa sạch còn trứng giun đũa.

B Ăn quả tươi chưa rửa sạch còn trứng giun đũa.

C Ăn thức ăn có nhiều ruồi nhặng đậu.

D Cả a,b và c đúng.

2, Máu của giun đất như thế nào?

A Máu không màu vì chưa có huyết sắc tố. B Có màu đỏ vì có huyết sắc tố.

C Có màu vàng vì giun đất sống trong đất nên ít ôxi. D Câu a, b và c đều sai.

3, Đai nhận trứng chứa tinh dịch thắt lại 2 đầu tuột ra khỏi cơ thể giun, tạo thành gì?

A Ấu trùng. B Nhộng. C Kén. D Giun non.

4, Trùng sốt rét phá huỷ loại tế bào nào của máu?

A Bạch cầu. B Hồng cầu. C Tiểu cầu.

5. Tại sao khi mổ động vật không xương sống, cần phải để mẫu vật nằm nằm sấp trên khay mổ?

A Để không làm huỷ hoại hệ thần kinh.

B Vì các nội quan của chúng nằm ở mặt lưng của cơ thể.

C Vì làm vậy dễ thành công hơn.

 B - Hãy chọn câu trả lời đúng.

 Đặc điểm của thuỷ tức:

A Cơ thể đối xứng hai bên. B Cơ thể đối xứng toả tròn.

C Bơi rất nhanh trong nước. D Thành cơ thể có hai lớp:Ngoài - Trong.

E Thành cơ thể có 3 lớp: Ngoài - Giữa - Trong.

G Cơ thể đã có lỗ miệng, lỗ hậu môn.

H Sống bám vào các vật ở nước nhờ đế bám. K Tổ chức cơ thể chưa chặt chẽ.

I Có miệng là nơi lấy thức ăn và thải bã ra ngoài.

 

doc18 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 630 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 45 phút môn Sinh học Lớp 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 có chức năng vận chuyển nước và muối khoáng và chứa chất dự trữ.
4, Nước và muối khoáng được vận chuyển từ rễ lên thân nhờ?	
A. Ê Mạch rây. B. Ê Mạch gỗ. C. Ê Cả a, b đều đúng.
	Hãy chọn câu trả lời đúng.
1, Những cây thân dài ra nhanh.
A Ê Mồng tơi. B Ê Mướp. C Ê Bí. D Ê Đậu ván. E Ê Tre. 
G Ê Mít. H Ê ổi. I Ê Nhãn. K Ê Bạch đàn. 
2,Đánh dấu vào câu trả lời đúng:
A Ê Rễ cây trầu không, cây hồ tiêu, cay vạn niên thanh là rễ móc.
B Ê Rễ cây củ cải, cây su hào, củ cây khoai tây là rễ củ.
C Ê Rễ cây mắm, cây bụt mọc, cây bần là rễ thở.
D Ê Dây tơ hồng, cây tầm gửi có rễ giác mút.
3, Chồi ngọn phát triển thành bộ phận nào của cây?
A Ê Thân chính. B Ê Cành. C Ê Lá. D Ê Hoa.
	Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Có hai loại chồi lách:.phát triển thành mang lá,phát triển thành cành.
Tuỳ theo cách mọc của thân mà chia làm 3loại: Thân.(thân..thân..thân.), thân.(thân..,tua)và thân..
II- Tự luận:
1, Nêu cấu tạo tế bào thực vật ? Vẽ và ghi chú đầy đủ.
2, Em hãy thiết kế một thí nghiệm thân dài ra do đâu?
...	
...
...	
Họ Tên: kiểm tra 45 phút
Lớp:6 Môn: Sinh 6
I- Trắc nghiệm:
	A- Đánh dấu vào ô trả lời đúng nhất.
1, Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào gồm toàn những cây mọng nước.
A Ê Cây xương rồng, cây cành dao, cây thuốc bỏng.
D Ê Cây nhãn, cây cải, cây su hào. 
B Ê Cây mít, cây nhãn, cây sống đời. C Ê Cây giá, cây táo, cây ổi. 
2, Cấu tạo trong của thân non gồm:
A Ê Vỏ có chức năng vận chuyển chất hữu cơ.
B Ê Vỏ vận chuyển nước và muối khoáng.
C Ê Vỏ bảo vệ các bộ phận ở bên trong, dự trữ và tham gia quang hợp.
3, Cấu tạo trong của thân non:
A Ê Trụ giữa gồm mạch gỗ và mạch rây xếp xen kẽ và ruột.
B Ê Trụ giữa có một vòng bó mạch(mạch rây ở ngoài, mạch gỗ ở trong) và ruột.
C Ê Trụ giữa gồm biểu bì, một vòng bó mạch và ruột.
D Ê Trụ giữa gồm thịt vỏ, một vòng bón mạch và ruột.
4. Loại cây thân nào sau đây có vòng gỗ hàng năm ?
A. Ê Cây thân thảo (thân cỏ). B. Ê Cây thân leo, thân bò. C. Ê Cây thân gỗ. 
	B-Hãy chọn câu trả lời đúng.
1, Những cây không dược ngắt ngọn khi trồng:
A Ê Bạch đàn. B Ê Lim. C Ê Chè. D Ê Đu đủ. E Ê Xoài. 
G Ê Dừa. H Ê Mít. I Ê Đay lấy sợi. K Ê Khoai lang.
2,Đánh dấu vào câu trả lời đúng:
A Ê Rễ cây trầu không, cây hồ tiêu, cay vạn niên thanh là rễ móc.
B Ê Rễ cây củ cải, cây su hào, củ cây khoai tây là rễ củ.
C Ê Rễ cây mắm, cây bụt mọc, cây bần là rễ thở.
D Ê Dây tơ hồng, cây tầm gửi có rễ giác mút.
3,Chồi ngọn có thể xuất hiện ở vị trí nào của cây?
A Ê Ngọn cây. B Ê Ngọn cành. C Ê Nách lá. D Ê Cả a, b và c.
	C- Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Có hai loại chồi lách:phát triển thành mang lá,phát triển thànhcành.
Tuỳ theo cách mọc của thân mà chia làm 3 loại: Thân.(thân..thân..thân.), thân.(thân..,tua)và thân..
II- Tự luận:
1, Nêu cấu tạo tế bào thực vật ? Vẽ và ghi chú đầy đủ.
2, Em hãy thiết kế một thí nghiệm thân dài ra do đâu?
...	
...
...	
.
Đáp án - Biểu điểm Lớp 6
Đề 1:
I- Trắc nghiệm:
A - Đánh dấu vào ô trả lời đúng nhất.( 2đ)
 Mỗi ý đúng: 0,5 điểm.
 1 - D 2 - C 3 - D 4 - B 
B - Hãy chọn câu trả lời đúng.(1,5đ)
 1 - A- B 0,25 ; C - D 0,25
 2 - A - C 0,25 D 0,25
 3 - A 0,25 D 0,25
C- Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau.(3đ)
 - Chồi cành. 0,5
 - Chồi hoa. 0,5
 - Cành mang hoa. 0,5
 - Thân đứng: Thân gỗ, thân cột, thân cỏ. 0,5
 - Thân leo : Thân quấn, tua cuốn. 0,5
 - Thân bò. 0,5
Đề 2:
I- Trắc nghiệm:
A - Đánh dấu vào ô trả lời đúng nhất.( 2đ)
 Mỗi ý đúng: 0,5 điểm.
 1 - A 2 - C 3 - B 4 - C 
B - Hãy chọn câu trả lời đúng.(1,5đ)
 1 - A- B - D - E 0,25 ; G - H - I 0,25
 2 - A - C 0,25 D 0,25
 3 - A 0,25 B 0,25
C- Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau.(3đ)
 	 Như đề 1
II- Tự luận:(Chung đề 1 và đề 2)
1- Cấu tạo tế bào thực vật gồm. (2đ)
	- Vách tế bào. 0,5
	- Màng sinh chất.
	- Chất tế bào.
	- Nhân, không bào, lục lạp. 0,5
	* Vẽ và ghi chú đầy đủ 1,0
2 - Thiết kế thí nghiệm.(1,5đ)
 - Gieo một số hạt đậu vào khay đất ẩm khi cây ra lá thứ hai. 0,5
 - Chọn lấy 4 cây cao bằng nhau. Sau đó ngắt ngọn 2 còn hai cây không ngắt ngọn. 
 - Sau từ ba đế bốn ngày đo lại hai cây ngắt ngọn và hai cây không ngắt ngọn . 0,5
 - Hai cây không ngắt ngọn dài hơn hai cây ngắt ngọn. 0,5
 + Chứng tỏ cây dài ra do phần ngọn.
Họ Tên: kiểm tra 45 phút
Lớp:8 Môn: Sinh 8
I- Trắc nghiệm:
	A - Đánh dấu vào ô trả lời đúng nhất.
1, Thành phần bạch huyết khác thành phần máu ở chỗ:
A Ê Có ít hồng cầu, nhiều tiểu cầu. B Ê Nhiều hồng cầu, không có tiểu cầu.
C Ê Không có hồng cầu, ít tiểu cầu. D Ê Cả avà b.
2, Trong mỗi chu kì tim làm việc và nghỉ như sau:
A Ê Tâm nhĩ làm việc 0,1 giây, nghỉ 0,7 giây. C Ê Tim nghỉ hoàn toàn là 0,4 giây. 
B Ê Tâm thất làm việc 0,3 giây, nghỉ 0,5 giây. D Ê Cả a, b và c.
3, Đặc điểm của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng
 hai chân là:
A Ê Cột sống có 4 chỗ cong, xương chậu nở, lồng ngực nở sang hai bên.
B Ê Xương tay có các khớp linh hoạt, ngón cái đối diện với 4 ngón còn lại.
C Ê Xương chậu lớn, bàn chân hình vòm, xương gót phát triển.
D Ê Cả a, b và c.
4, Sự thực bào là:
A Ê Các bạch cầu hình thành chân giả bắt, nuốt và tiêu hoá vi khuẩn.
B Ê Các bạch cầu đánh và tiêu hoá vi khuẩn.
C Ê Cá bạch cầu bao vây làm cho vi khuẩn bị chết đói.
D Ê Cả a và b.	
	B - Hãy chọn câu trả lời đúng.
1, A Ê Môi trường trong cơ thể gồm máu, nước mô và bạch hưyết.
 B Ê Nước mô thẩm thấu qua thành mạch bạch huyết tạo ra bạch huyết.
 C Ê Bạch huyết hoà vào máu và lưu chuyển trong mạch máu.
 D Ê Máu chui qua thành mạch máu để tạo ra nước mô. 
	C - Điền từ thích hợp vào ô trống. 
Kháng nguyên là những 1.. có khả năng kích thích cơ thể tiết ra các kháng thể. 
Các phân tử này có trên 2 vi khuẩn, bề mặt vỏ virut, hay trong các nọc độc của ong, rắn Kháng thể là những 3. do cơ thể tiết ra để 4Tương tác giữa 5và 6theo cơ chế chìa khoá và ổ khoá, nghĩa là kháng nguyên nào thì kháng thể ấy.
II- Tự luận:
1, Nêu các nguyên tắc khi truyền máu?
2, Hệ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao động thể hiện ở những diểm nào? Chúng ta cần làm gì để cơ thể phát triển cân đối và khoẻ mạnh?
.
Họ Tên: kiểm tra 45 phút
Lớp:8 Môn: Sinh 8
I- Trắc nghiệm:
	A - Đánh dấu vào ô trả lời đúng nhất.
1, Mỗi chu kì co dãn của tim kéo dài khoảng:
A Ê 0,3 giây. B Ê 0,1 giây. C Ê 0,8 giây. D Ê 0,4 giây.
2, Gặp người bị tai nạn gãy xương phải làm gì?
A Ê Nắn lại ngay chỗ xương bị gãy. B Ê Chở ngay đến bệnh viện. 
C Ê Đặt nạn nhân nằm yên. D Ê Tiến hành sơ cứu.
3, Để chống cong vẹo cột sống cần phải:
A Ê Không nên mang vác quá sức chịu đựng. B Ê Không mang vác về một bên liên tục.
C Ê Khi ngồi phải ngay ngắn, không nghiêng vẹo. D Ê Cả a, b và c.
4, Tế bào limphô T đã phá huỷ các tế bào cơ thể bị nhiễm vi khuẩn, virut bằng cách:
A Ê Tiết các protêin đặc hiệu làm tan màng tế bào bị nhiễm đó.
B Ê Nuốt và tiêu hoá tế bào bị nhiễm đó.
C Ê Ngăn cản sự trao đổi chất của các tế bào bị nhiễm đó với môi trường trong.
D Ê Cả b và c.
	B - Hãy chọn câu trả lời đúng.
1, A Ê Có hai loại mạch máu là động mạch và tĩnh mạch.
 B Ê Có ba loại mạch máu là động mạch, tĩnh mạch và mao mạch.
 C Ê Động mạch có lòng lớn hơn tĩnh mạch.
 D Ê Mao mạch có lòng mỏng chỉ gồm một lớp biểu bì.
	C - Điền từ thích hợp vào ô trống.
Trong huyết tương có một loại prôtêin hoà tan gọi là 1 khi va chạm vào vết rách trên thành mạch máu của 2 ,các 3ra và giải phóng enzin. Enzin này làm chất sinh tơ máu biến thành 4. Tơ máu kết thành 5.ôm giữa các tế bào máu và tạo thành 6. Tham gia hình thành khối máu đông còn nhiều yếu tố khác, trong đó có ion canxi ( Ca2+).
II- Tự luận:
1, Pản xạ là gì? Cho ví dụ
2, Hệ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao động thể hiện ở những diểm nào? Chúng ta cần làm gì để cơ thể phát triển cân đối và khoẻ mạnh?
....
Đáp án - Biểu điểm lớp 8
Đề 1:
I- Trắc nghiệm:
A - Đánh dấu vào ô trả lời đúng nhất.(2đ)
 	Mỗi ý đúng: 0,5 điểm.
 1 - C 2 - D 3 - D 4 - A 
B - Hãy chọn câu trả lời đúng.(1đ)
 1, A 0,5 B 0,5 
C - Điền từ thích hợp vào ô trống.(3đ)
	Mỗi ý đúng: 0,5 điểm.
1- Phân tử ngoại lai. 2 - Bề mặt tế bào. 3 - Phân tử protein.
4- Chống lại các kháng nguyên. 5 - Kháng nguyên 6 - Kháng thể. 
II- Tự luận:
1, Các nguyên tắc khi truyền máu: (1,5đ)
	- Lựa chọn nhóm máu cho phù hợp.
	- Kiểm tra mầm bệnh trước khi truyền máu.
2 * Hệ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao động thể hiện ở những điểm:
	- Hộp sọ phát triển. 0,5đ
	- Lồng ngực mở rộng sang hai bên.
	- Cột sống cong hình chữ S. 0,5đ
	- Xương chân nở , xương đùi lớn, xương bàn chân hình vòm, xương gót phát triển.
	- Khớp chi linh hoạt, ngón cái đối diện với ngón còn lại.
 * Để bộ xương phát triển cân đối cần:
	- Rèn luyện thể dục thể thao. 0,5đ
	- Lao động vừa sức.
	- Khi ngồi học đúng tư thế hay mang vác chú ý chống cong vẹo cột sống. 0,5đ
Đề 2:
I- Trắc nghiệm:
A - Đánh dấu vào ô trả lời đúng nhất.(2đ)
 	Mỗi ý đúng: 0,5 điểm.
 1 - C 2 - D 3 - D 4 - A 
B - Hãy chọn câu trả lời đúng.(1đ)
 1, B 0,5 D 0,5
C - Điền từ thích hợp vào ô trống.(3đ)
	Mỗi ý đúng: 0,5 điểm.
1 - Chất sinh tơ máu. 2 - Vết thương. 3 - Tiểu cầu bị vỡ.
4 - Tơ máu. 5 - Mạng lưới. 6 - Khối máu đông.
II- Tự luận:
1 - Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích từ môi trường dưới sự điều 
 khiển của hệ thần kinh. 1,0đ
 - Ví dụ : Khi chúng ta bị kim châm vào tay thì chúng ta rụt tay lại. 0,5đ
2 - Tương tự đề 1
Họ Tên: kiểm tra 45 phút
Lớp:9 Môn: Sinh 9
I- Trắc nghiệm:
	A - Đánh dấu vào ô trả lời đúng nhất.
1, Thế nào là kiểu hình?
A Ê Kiểu hình là tất cả các tính trạng được thể hiện trên hình dạng của cơ thể.
B Ê Kiểu hình bao gồm toàn bộ các đặc điểm hình thái của cơ thể.
C Ê Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ thể, thường chỉ nói tới một vài tính trạng đang được quan tâm.
D Ê Cả b và c
2, Trên phân tử AND, chiều dài mỗi chu kì xoắn là bao nhiêu? 
A Ê 3,4 A0 B Ê 34 A0 C Ê 340 A0 D Ê 20 A0 
3, Loại ARN nào có chức năng truyền đạt thông tin di truyền?
A Ê mARN B Ê tARN C Ê rARN D Ê Cả A, B và C.
4,

File đính kèm:

  • docKTRA -SINH 45 PHUT.doc