Giáo án môn Sinh học 7 - Tiết 9: Đa dạng của ngành ruột khoang - Năm học 2009-2010

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức:

- Học sinh chỉ rõ sự đa dạng của ngành ruột khoang được thể hiện ở cấu tạo cơ thể, lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát so sánh.

- Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ:

 Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học.

II. Phương pháp:

 Sử dụng phương pháp quan sát tìm tòi và so sánh.

III.Chuẩn bị phương tiện:

* Phương tiện:

 SGK, Giáo án, Sách bài tập, Sách tham khảo

* Chuẩn bị:

- Giáo viên:

+ Tranh: Hình 9.1; 9.2; 9.3 tr33, 34.

+ Bảng phụ phiếu học tập.

- Học sinh:

 Kẻ bảng 1 bảng 2 vào vở bài tập, hoàn thành kiến thức theo câu hỏi SGK tr35.

IV.Tiến trình bài giảng:

1. ổn định tổ chức lớp: (1phút).

Lớp Học sinh

7B

7C

2. Kiểm tra đầu giờ: (6phút).

Câu1: Phân biệt thành phần TB ở lớp ngoài và lớp trong thành cơ thể của thuỷ tức và chức năng của từng loại tế bào này?

Câu2: Nêu ý nghĩa của tế bào gai trong đời sống của thuỷ tức.

 

doc2 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 453 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học 7 - Tiết 9: Đa dạng của ngành ruột khoang - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết thứ: 9 Ngày soạn: 19/ 9/ 2009. Ngày dạy: 22/ 9/ 2009.
Bài 9 : Đa dạng của ngành ruột khoang
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức :
- Học sinh chỉ rõ sự đa dạng của ngành ruột khoang được thể hiện ở cấu tạo cơ thể, lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển.
2. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng quan sát so sánh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ :
 Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học.
II. Phương pháp : 
 Sử dụng phương pháp quan sát tìm tòi và so sánh.
III.Chuẩn bị phương tiện:
* Phương tiện:
 SGK, Giáo án, Sách bài tập, Sách tham khảo
* Chuẩn bị:
- Giáo viên: 
+ Tranh: Hình 9.1; 9.2; 9.3 tr33, 34.
+ Bảng phụ phiếu học tập. 
- Học sinh: 
 Kẻ bảng 1 bảng 2 vào vở bài tập, hoàn thành kiến thức theo câu hỏi SGK tr35.
IV.Tiến trình bài giảng: 
1. ổn định tổ chức lớp: (1phút).
Lớp
Học sinh
7B
7C
2. Kiểm tra đầu giờ: (6phút).
Câu1: Phân biệt thành phần TB ở lớp ngoài và lớp trong thành cơ thể của thuỷ tức và chức năng của từng loại tế bào này?
Câu2: Nêu ý nghĩa của tế bào gai trong đời sống của thuỷ tức.
 3. Bài mới: (32phút).
KĐ: Ruột khoang có khoảng 10 nghìn loài, hầu hết đều sống ở biển, các đại diện thường gặp như: Thuỷ tức, sứa, san hô, hải quỷ,
? Nêu đặc điểm của ngành ruột khoang? 
? Kể tên một số đại diện của ngành ruột khoang? (Thuỷ tức, sứa, san hô)
Hoạt động 1. (32phút).
Tìm hiểu đặc điểm của sứa, san hô, hải quì qua so sánh với thuỷ tức.
- Mục tiêu: Nêu được những đặc điểm sự đa dạng của ngành ruột khoang.
- Tiến hành:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
-Yêu cầu học sinh đọc  Quan sát hình 9.1; 9.2; 9.3 SGK trang 33, 34, hoạt động nhóm lớn thời gian 7 phút để hoàn thành phiếu học tập. 
-Giáo viên treo phiếu học tập lên bảng để học sinh chữa bài theo bảng.
-Giáo viên gọi các nhóm lên báo cáo qua bảng 1, giáo viên ghi kết quả bổ sung vào bảng, dựa vào bảng trả lời câu hỏi:
?Sứa có cấu tạo phù hợp với lối sống bơi tự do như thế nào?
?San hô và hải quỳ bắt mồi như thế nào?
-Giáo viên giới thiệu cách hình thành đảo san hô ở biển
-Hoạt động nhóm lớn, học sinh tự thu thập và sử lí ž, thống nhất ý kiến, hoàn thành bài tập theo bảng.
-Gọi đại diện lên ghi kết quả các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
-Đại diện các nhóm lên ghi kết quả:
Nhóm 1: thuỷ tức
Nhóm 2: sứa
Nhóm 3: hải quỳ
Nhóm 4: san hô
-Nhóm 5 và 6 nhận xét bổ sung.
-Kết luận chung SGK
-GV dành 5 phút cho HS hoàn thiện kiến thức.
I. Các đại diện của ngành ruột khoang:
Học theo bảng 1.
II. Kết luận chung:
Kết luận SGK trang 35.
Bảng 1: So sánh các đại diện của ruột khoang.
đặc điểm
thuỷ tức
sứa
hải quỳ
san hô
1. Hình dạng
-Trụ nhỏ
-Hình cái dù có KN xoè cụp.
-Hình trụ to, ngắn.
-Cành cây khối lớn.
2. Cấu tạo
-Vị trí miệng.
-Tầng keo
-Khoang tiêu hoá.
-ở trên.
-Mỏng.
-Rộng.
-ở dưới.
-Dầy.
-Hẹp.
-ở trên.
-Dày, nằm giải rác, có các gai xương.
-Xuất hiện vách ngăn
-ở trên.
-Có gai, xương đá vôi và chất sừng.
-Có ngăn thông với nhau giữa các cá thể.
3. Di chuyển.
-Sâu đo, lộn đầu.
-Bơi nhờ TB cơ có KN co rút 
-Không di chuyển, có đế bám.
-Không di chuyển, có đế bám.
4. Lối sống.
-Cá thể.
-Cá thể.
-Tập đoàn 1 số cá thể.
-Tập đoàn nhiều cá thể liên kết với nhau.
4. Củng cố và kiểm tra đánh giá:(5phút).
Câu1: Quan sát hình 9.1, nêu cách di chuyển của sứa như thế nào?
Câu2: Sự khác nhau giữa san hô và thuỷ tức?
Câu3: Cành san hô trang trí là bộ phận nào của san hô?
5. Dặn dò và hướng dẫn học bài: (1phút).
- Học bài theo câu hỏi SGK trang 35.
- Đọc mục: “ Em có biết” 
- Chuẩn bị Bài 10: Đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang.
 Kẻ bảng 1 SGK trang 37 vào vở bài tập.
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy:

File đính kèm:

  • doctiet9.doc