Giáo án môn Sinh học 7 - Tiết 43: Chim bồ câu - Năm học 2009-2010
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Nhận biết đời sống và giải thích được sự sinh sản của chim bồ câu tiến bộ hơn hẳn bò sát.
- Giải thích được cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn
- So sánh được kiểu bay vỗ cánh với kiểu bay lượn của chim bồ câu.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng quan sát, phân tích, HĐN.
3. Thái độ:
Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên:+Tranh: Cấu tạo ngoài của chim bồ câu.
+ Tranh: cấu tạo lông chim bồ câu.
+ Tranh: kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn.
+ Bảng phụ ghi nội dung bảng 1, 2 SGK.
- Học sinh: Chuẩn bị kiến thức theo câu hỏi SGK trang 137.
III. Phương pháp: Đàm thoại, quan sát, HĐN
IV. Tổ chức dạy học:
1. ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra đầu giờ: (5)
Câu 1: Em hãy nêu đặc điểm chung của lớp bò sát?
* Khởi động: Giới thiệu đặc điểm đặc trưng của lớp chim. Cấu tạo cơ thể thích nghi với sự bay. Bài hôm nay nghiên cứu 1 đại diện của lớp chim đó là chim bồ câu.
3. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động 1. (13)
Tìm hiểu đời sống và sự sinh sản của chim bồ câu
- Mục tiêu:+ Nhận biết được đời sống của chim bồ câu.
+ Giải thích được sự sinh sản của chim bồ câu.
Ngày soạn: 24/ 1/ 2010. Ngày dạy: 27/ 1/ 2010. Tiết: 43 Lớp chim Bài 41: Chim bồ câu I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức : - Nhận biết đời sống và giải thích được sự sinh sản của chim bồ câu tiến bộ hơn hẳn bò sát. - Giải thích được cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn - So sánh được kiểu bay vỗ cánh với kiểu bay lượn của chim bồ câu. 2. Kĩ năng : - Kĩ năng quan sát, phân tích, HĐN. 3. Thái độ : Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên:+Tranh: Cấu tạo ngoài của chim bồ câu. + Tranh: cấu tạo lông chim bồ câu. + Tranh: kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn. + Bảng phụ ghi nội dung bảng 1, 2 SGK. - Học sinh: Chuẩn bị kiến thức theo câu hỏi SGK trang 137. III. Phương pháp : Đàm thoại, quan sát, HĐN IV. Tổ chức dạy học: 1. ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra đầu giờ: (5’) Câu 1: Em hãy nêu đặc điểm chung của lớp bò sát? * Khởi động: Giới thiệu đặc điểm đặc trưng của lớp chim. Cấu tạo cơ thể thích nghi với sự bay. Bài hôm nay nghiên cứu 1 đại diện của lớp chim đó là chim bồ câu. 3. Tiến trình bài giảng: Hoạt động 1. (13’) Tìm hiểu đời sống và sự sinh sản của chim bồ câu - Mục tiêu:+ Nhận biết được đời sống của chim bồ câu. + Giải thích được sự sinh sản của chim bồ câu. - Tiến hành: HĐCN Hoạt động của thầy & trò Nội dung -Đọc 4 dòng phần I SGK trang 134 trả lời câu hỏi: ?Tính hằng nhiệt của chim có ưu thế gì hơn so với tính biến nhiệt? ?Bồ câu nhà có tổ tiên từ đâu? ?Nêu đặc điểm đời sống của chim bồ câu? -Giáo viên treo tranh đặc điểm sinh sản chim bồ câu. -Phát triển học tập theo nhóm lớn. -Giáo viên treo bảng phụ, gọi học sinh lên điền. -Giáo viên nhận xét và đưa đáp án đúng. I. Đời sống: 1.Đời sống: -Thích sống đàn, làm tổ trong hốc, -Bay giỏi, đi vụng về là động vật hằng nhiệt. 2.Sinh sản: Học theo phiếu học tập theo phần đã sửa của giáo viên Phiếu học tập: Đặc điểmấpinh sản của chim bồ câu và ý nghĩa. Đặc điểm sinh sản Chim bồ câu ý nghĩa 1.Sự thụ tinh Thụ tinh trong Hiệu quả thụ tinh cao 2.Đặc điểm bộ phận giao phối. Có bộ phận giao phối tạm thời Gọn nhẹ cho cơ thể 3.Số lượng trứng. Số lượng trứng ít (2 trứng) Tăng dinh dưỡng của trứng, tỉ lệ nở cao. 4.Cấu tạo trứng. Trứng có nhiều noãn hoàng và có vỏ đá vôi bao bọc. Tăng dinh dưỡng của trứng và bảo vệ trứng. 5.Sự phát triển trứng Chim trống và mái thay nhau ấp An toàn và giữ ổn định nguồn nhiệt. Hoạt động 2. (22’) Đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống bay lượn và cách di chuyển. - Mục tiêu: + Giải thích được cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống bay lượn. ichSo sánh được kiểu bay vỗ cánh và bay lượn. -Tiến hành: HĐNB -Quan sát tranh: cấu tạo ngoài theo hình 41.1 SGK trang 135 và hình 41.2, thực hiện ẹ SGK trang 135. -Treo bảng phụ yêu cầu đại diện các nhóm lên hoàn thành bảng phụ. ?Vậy đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn như thế nào? -Hoàn thành bảng phụ 1 SGK tr 135. -Yêu cầu quan sát kĩ hình 43.3 và 41.4 thực hiện ẹ hoàn thành bảng 2 -Giáo viên nhận xét nêu đáp án đúng. ?Em hãy nêu đặc điểm nội bật của kiểu bay? II. Cấu tạo ngoài và di chuyển: 1.Cấu tạo ngoài. Học theo bảng phụ 1 2.Di chuyển: Chim có hai kiểu bay: -Bay lượn. -Bay vỗ cánh. Bảng 1: Đặc điểm cấu tạo ngoài chim bồ câu. Đặc điểm cấu tạo ngoài ý nghĩa thích nghi 1.Thân: hình thoi 2.Chi trước: Biến đổi thành cánh. 3.Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau. 4.Lông ống có các sợi lông làm phiến 5.Lông tơ, lông xốp: sợi lông mảnh tạo thành chùm lông. 6.Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng. 7.Cổ: dài khớp đầu với thân. -Giảm sức cản không khí khi bay. -Quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh. -Giúp chim bám chặt vào cánh cây và khi hạ cánh. -Làm cánh chim giang ra diện tích rộng -Giữ nhiệt và làm cơ thể nhẹ. -Làm đầu chim nhẹ. -Phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, rỉa lông. Bảng 2: So sánh kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn. Các động tác bay Kiểu bay vỗ cánh (bồ câu) Kiểu bay lượn (chim hải âu) 1.Cánh đập liên tục. x 2.Cánh đập chậm rãi và không liên tục. x 3.Cánh dang rộng mà không đập x 4.Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đổi của các luồng gió. x 5.Bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh x 4. Củng cố và đánh giá:(5’) - Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim thích nghi với đời sống bay lượn. - Hãy chọn các ý ở cột B ghép vào cột A cho đúng: Kiểu bay (cột A) Đặc điểm (Cột B) 1.Kiểu bay vỗ cánh 2. Kiểu bay lượn. a.Cánh đập chậm rãi và không liên tục. b.Cánh đập liên tục. c.Cánh dang rộng mà không đập. d.Sự bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và sự thay đổi của luồng gió. e.Sự bay chủ yểu dựa vào sự vỗ cánh. Đáp án: 1- b, c. 2- a, c, d. 5. Dặn dò: - Học bài theo câu hỏi SGK trang 137 . - Đọc mục: “ Em có biết” - Chuẩn bị Bài 43: Cấu tạo trong của chim bồ câu. 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
File đính kèm:
- tiet43.doc