Giáo án Sinh học 7 - Tiết 8: Thủy tức - Năm học 2013-2014

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 - Trình bày được khái niệm về ngành ruột khoang. Nêu được những đặc điểm chung của Ruột khoang.

 - Mô tả được hình dạng, cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của Thủy tức.

 2. Kĩ năng:

 - HS có kỹ năng quan sát hình, tìm tòi kiến thức, phân tích tổng hợp.

3. Thái độ:

 Giáo dục cho HS ý thức học tập, yêu thích bộ môn

II. Đồ dùng dạy học

 1. Giáo viên

 Tranh thuỷ tức di chuyển, bắt mồi, cấu tạo trong

 2. Học sinh.

 Kẻ bảng 1 vào vở không kẻ cột Cấu tạo và chức năng, đọc và tìm hiểu trước bài.

III. Phương pháp:

 Quan sát, phân tích, hoạt động nhóm

IV. Tổ chức giờ học

 1. Ổn đinh tổ chức (1 phút).

 Sĩ số: .

 2. Khởi động (15 phút)

 * Kiểm tra 15 phút

 Đặc điểm chung nhất của động vật nguyên sinh? Nêu vai trò của động vật nguyên sinh với đời sống con người và vai trò của động vật nguyên sinh đối với thiên nhiên?

Đáp án:

*ĐVNS có đặc điểm: ( 5 điểm)

 + Cơ thể chỉ là 1 TB đảm nhận mọi chức năng sống

 + Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng

 + Sinh sản vô tính & hữu tính

* Vai tò của động vật nguyên sinh: ( 5 điểm)

- Trong TN:

+ Làm sạch mtr nước

+ Làm thức ăn cho đv nước: giáp xác nhỏ, cá biển

- Đối với con người:

+ Xác định tuổi địa tầng tìm mỏ dầu

+ Nguyên liệu chế biến giấy giáp

 

doc5 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 342 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 7 - Tiết 8: Thủy tức - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 09/9/2013
Ngày giảng: 12/9/2013
chương II: ngành ruột khoang
Tiết 8
Bài 8: thuỷ tức
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: 
 - Trình bày được khái niệm về ngành ruột khoang. Nêu được những đặc điểm chung của Ruột khoang.
 - Mô tả được hình dạng, cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của Thủy tức.
 2. Kĩ năng:
 - hs có kỹ năng quan sát hình, tìm tòi kiến thức, phân tích tổng hợp. 
3. Thái độ:
 Giáo dục cho hs ý thức học tập, yêu thích bộ môn
II. Đồ dùng dạy học
 1. Giáo viên 
 Tranh thuỷ tức di chuyển, bắt mồi, cấu tạo trong
 2. Học sinh. 
 Kẻ bảng 1 vào vở không kẻ cột Cấu tạo và chức năng, đọc và tìm hiểu trước bài.
III. Phương pháp: 
 Quan sát, phân tích, hoạt động nhóm
IV. Tổ chức giờ học
 1. ổn đinh tổ chức (1 phút).
 Sĩ số: ..
 2. Khởi động (15 phút)
 * Kiểm tra 15 phút 
 Đặc điểm chung nhất của động vật nguyên sinh? Nêu vai trò của động vật nguyên sinh với đời sống con người và vai trò của động vật nguyên sinh đối với thiên nhiên?
Đáp án:
*ĐVNS có đặc điểm: ( 5 điểm)
 + Cơ thể chỉ là 1 TB đảm nhận mọi chức năng sống 
 + Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng
 + Sinh sản vô tính & hữu tính
* Vai tò của động vật nguyên sinh: ( 5 điểm)
- Trong TN:
+ Làm sạch mtr nước 
+ Làm thức ăn cho đv nước: giáp xác nhỏ, cá biển
- Đối với con người:
+ Xác định tuổi địa tầng tìm mỏ dầu
+ Nguyên liệu chế biến giấy giáp
 Giới thiệu bài mới.
Ruột khoang là một trong các ngành ĐV đa bào bậc thấp, có cơ thể đối xứng toả tròn: Thuỷ tức, Sứa, Hải quì, San hôlà những đại diện thường gặp của Ruột khoang.
3. Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm ngành ruột khoang,
hình dạng ngoài và di chuyển ( 8 phút)
 Mục tiêu: Trình bày được khái niệm về ngành ruột khoang. Mô tả được đặc điểm hình dạng cấu tạo ngoài và di chuyển của thuỷ tức.
 Đồ dùng dạy học: Tranh sự di chuyển của thủy tức.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin sgk cho biết 
? Ruột khoang là gì?
- GV yêu cầu HS quan sát hình 8.1, 8.2 & đọc thông tin Ê mục 1 sgk ( T 29) " trả lời câu hỏi sgk.
? Trình bày hình dạng, cấu tạo ngoài của thuỷ tức.
? Thuỷ tức di chuyển như thế nào? Mô tả 2 cách di chuyển.
- GV gọi các nhóm chữa bài bằng cách chỉ các bộ phận cơ thể trên tranh & mô tả cách di chuyển trong đó nói rõ vai trò của đế bám.
- Đại diện nhóm trình bày đáp án, các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- GV y/c hs rút ra kết luận.
Khái niệm: Ruột khoang là một trong các ngành đa bào bậc thấp, có cơ thể đối xứng tỏa tròn.
I. Hình dạng ngoài & di chuyển 
- Cấu tạo ngoài: Hình trụ dài
 + Phần dưới là đế " bám
 + Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có tua miệng
 + Đối xứng toả tròn
- Di chuyển: Kiểu sâu đo, kiểu lộn đầu, bơi 
Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu tao trong ( 7 phút)
 Mục tiêu: Mô tả được đặc điểm cấu tạo trong của thuỷ tức.
 Đồ dùng dạy học: Tranh cấu tạo trong của thủy tức.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV yêu cầu hs quan sát hình cắt dọc của thuỷ tức, đọc Ê trong bảng 1 " hoàn thành bảng 1 
- Các nhóm hs thảo luận : Tên gọi các TB
 + Xác định vị trí của TB trên cơ thể 
- GV ghi kết quả của các nhóm lên bảng
? khi chọn tên loại TB ta dựa vào đặc điểm nào?
- GV thông báo đáp án đúng: 1.tb gai, 2.tb sao( thần kinh ), 3.tb sinh sản, 4. tb mô cơ tiêu hoá, 5.tb mô bì cơ 
- GV yêu cầu hs trình bày cấu tạo trong của thuỷ tức ? 
- GV giảng giải cách tiêu hoá của thuỷ tức và kết luận:
II. Cấu tạo trong 
- Thành cơ thể có 2 lớp:
 + Lớp ngoài: Gồm TB gai – TB Thần kinh - TB mô bì cơ - TB sinh sản. 
 + Lớp trong: TB mô cơ - tiêu hoá
- Giữa 2 lớp là tầng keo mỏng
- Lỗ miệng thông với khoang tiêu hoá ở giữa ( ruột túi)
Hoạt động 3: Tìm hiểu về cách dinh dưỡng ( 5 phút)
 Mục tiêu: Mô tả được cách dinh dưỡng của thuỷ tức.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV y/c hs quan sát tranh thuỷ tức bắt mồi, kết hợp Ê sgk " TĐN " trả lời câu hỏi:
? Thuỷ tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào.( bằng tua)
? Nhờ loại TB nào của cơ thể thuỷ tức tiêu hoá được mồi.( tb mô cơ tiêu hoá) 
?* Thuỷ tức có rụôt túi nghĩa là chỉ có một lỗ miệng duy nhất thông với ngoài, vậy chúng thải bã bằng cách nào (lỗ miệng)
- HS trả lời lần lượt từng câu hỏi
- GV nhận xét và chuẩn kiến thức
III. Dinh dưỡng 
- Thuỷ tức bắt mồi bằng tua miệng
- Quá trình tiêu hoá thực hiện ở khoang tiêu hoá nhờ dịch từ TB tuyến 
- Sự TĐK thực hiện qua thành cơ thể
Hoạt động 4: Tìm hiểu về sinh sản ( 5 phút)
 Mục tiêu: Mô tả được cách sinh sản của thủy tức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV cho hs đọc thông tin về sinh sản của thuỷ tức và trả lời câu hỏi : Thuỷ tức có những hình thức sinh sản nào? 
- HS trả lời câu hỏi
- GV nhận xét và chuẩn kiến thức
? * Vì sao thuỷ tức có khả năng tái sinh cao?
 Khả năng tái sinh cao ở Thủy tức là do Thủy tức còn có TB chưa chuyên hoá nên gọi nó là ĐV bậc thấp
IV. Sinh sản 
- Các hình thức sinh sản:
+ SSVT: Bằng cách mọc chồi khi thức ăn đầy đủ.
+SSHT hình thành TBSD đực, TBSD cái. Khi ít thức ăn.
+ Tái sinh: 1 phần cơ thể tạo nên 1 cơ thể mới
 4. Kiểm tra, đánh giá (3 phút)
 Cho hs làm bt: Đánh dấu + vào câu trả lời đúng trong các câu sau về đặc điểm của thuỷ tức:
1. Cơ thể xứng 2 bên 2. Cơ thể đối xứng toả tròn
3.Bơi rất nhanh trong nước 4. Thành cơ thể có 2 lớp
5. Thành cơ thể có 3 lớp: ngoài, giữa, trong 6. Cơ thể đã có lỗ miệng - hậu môn
7. Sống bám vào các vật ở nước nhờ đế bám 8. Có miệng là nơi lấy thức ăn & thải
9. Tổ chức cơ thể chưa chặt chẽ
Đáp án: 2-4-7-8-9
 5. Hương dẫn học ở nhà: (1 phút)
- Học bài và trả lời câu hỏi 1,2 sgk trang 32
- Đọc mục: Em có biết trang 32
- Kẻ bảng: Đ2 của 1 số đại diện ruột khoang.
- Nghiên cứu trước bài 9: Đa dạng của ngành ruột khoang. Tìm hiểu về sứa, san hô, hải quỳ.

File đính kèm:

  • doctiet 8.doc