Giáo án môn Sinh học 7 - Tiết 40: Thằn lằn bóng đuôi dài - Năm học 2009-2010

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:

- Tóm tắt được đời sống và những đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống trên cạn.

- So sánh được đặc điểm khác nhau giữa đời sống, cấu tạo ngoài và sự sinh sản giữa ếch và thằn lằn, từ đó rút ra đặc điểm tiến hoá của thằn lằn so với ếch.

- Giải thích được sự cử động thân phối hợp với trật tự cử động của các chi trong di chuyển bằng cách bò sát.

2. Kĩ năng:

- Kĩ năng quan sát, đàm thoại, hoạt động nhóm.

3. Thái độ:

 Giúp học sinh nhận thức được sự phát triển và tiến hoá của giới sinh vật.

II. Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên:

+ Tranh: Cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng.

+ Bảng phụ theo bảng 1 SGK trang 125.

+ Phiếu học tập.

- Học sinh:

 + Chuẩn bị kiến thức theo câu hỏi SGK trang 126.

 + Hoàn thành bảng phụ SGK trang 125.

III. Phương pháp:

 Quan sát, đàm thoại và hoạt động nhóm.

IV.Tổ chức dạy học:

1. ổn định tổ chức lớp

2. Kiểm tra đầu giờ: (5).

Câu 1: Nêu đặc điểm chung của lưỡng cư?

Câu 2: Vai trò của lưỡng cư đối với đời sống con người?

* Khởi động: Thằn lằn bóng đuôi dài là đối tượng điển hình cho lớp bò sát, thích nghi với đời sống ở cạn. Thông qua cấu tạo và hoạt động sống của thằn lằnbóng đuôi dài, HS hiẻu được những cấu tạovà hoạt động sống của thằn lằnkhác với ếch đồng nhóm ĐVCXS có đặc điểm nửa nước, nửa cạn ntn?

 

doc3 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 384 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học 7 - Tiết 40: Thằn lằn bóng đuôi dài - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/ 1/ 2010. 
Ngày dạy: 15/ 1/ 2010. 
Tiết: 40
Lớp bò sát
Bài 38: Thằn lằn bóng đuôi dài
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức :
- Tóm tắt được đời sống và những đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống trên cạn.
- So sánh được đặc điểm khác nhau giữa đời sống, cấu tạo ngoài và sự sinh sản giữa ếch và thằn lằn, từ đó rút ra đặc điểm tiến hoá của thằn lằn so với ếch.
- Giải thích được sự cử động thân phối hợp với trật tự cử động của các chi trong di chuyển bằng cách bò sát.
2. Kĩ năng :
- Kĩ năng quan sát, đàm thoại, hoạt động nhóm.
3. Thái độ :
 Giúp học sinh nhận thức được sự phát triển và tiến hoá của giới sinh vật.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: 
+ Tranh: Cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng.
+ Bảng phụ theo bảng 1 SGK trang 125.
+ Phiếu học tập.
- Học sinh: 
 + Chuẩn bị kiến thức theo câu hỏi SGK trang 126. 
 + Hoàn thành bảng phụ SGK trang 125.
III. Phương pháp : 
 Quan sát, đàm thoại và hoạt động nhóm.
IV.Tổ chức dạy học: 
1. ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra đầu giờ: (5’).
Câu 1: Nêu đặc điểm chung của lưỡng cư?
Câu 2: Vai trò của lưỡng cư đối với đời sống con người?
* Khởi động: Thằn lằn bóng đuôi dài là đối tượng điển hình cho lớp bò sát, thích nghi với đời sống ở cạn. Thông qua cấu tạo và hoạt động sống của thằn lằnbóng đuôi dài, HS hiẻu được những cấu tạovà hoạt động sống của thằn lằnkhác với ếch đồng nhóm ĐVCXS có đặc điểm nửa nước, nửa cạn ntn?
3. Tiến trình bái giảng:
Hoạt động 1. (12’).
Tìm hiểu đời sống của thằn lằn bóng đuôi dài.
- Mục tiêu:Tóm tắt được đời sống, tập tính và sinh sản của thằn lằn bóng.
- Tiến hành: HĐNB
Hoạt động của thầy & trò
Nội dung 
- Yêu cầu học sinh đọc  phần I SGk trang 124, giáo viên phát phiếu học tập cho các nhóm.
-Yêu cầu so sánh đời sống giữa thằn lằn bóng với ếch đồng..
- Qua phiếu học tập:
?Bò sát sống ở đâu? có tập tính như thế nào? Thời gian kiếm mồi?
?Đặc điểm sinh sản của bò sát và thằn lằn?
?Trứng có vỏ dai có ý nghĩa gì?
- Đại diện nhóm lên điền vào bảng phụ, các nhóm khác nhận xét bổ xung
- Giáo viên chốt kiến thức qua bảng 1 theo phiếu học tập. 
I. Đời sống: 
Học theo phiếu học tập
 (phần  cho trước)
Như vậy: Thằn lằn bóng đuôi dài có đời sống hoàn toàn ở cạn.
 Phiếu học tập 1: So sánh đời sống giữa ếch đồng và bò sát.
Đặc điểm sống (phần  cho trước)
	ếch đồng (học sinh phải điền)
Thằn lằn (phần  cho trước)
1.Nơi sống và bắt mồi.
2.Thời gian hoạt động.
3.Tập tính
4.Sinh sản 
-Ưa sống và bắt mồi trong nước hoặc bờ các vực nước ngọt.
-Chập choạng tối hoặc ban đêm.
-Thưởng ở nơi tối,không có ánh sáng.
-Trú đông trong các hốc đất ẩm ướt bên bờ vực nước ngọt hoặc trong bùn.
-Thụ tinh ngoài.
-Trứng có màng mỏng, ít noãn hoàng.
-Trứng nở thành nòng nọc, có biến thái.
-Ưa sống và bắt mồi nơi khô ráo.
-Bắt mồi về ban ngày.
-Thường phơi nắng.
-Trú đông trong các hốc đất nơi khô ráo.
-Thụ tinh trong.
-Trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng.
-Trứng nở thành con, phát triển trực tiếp.
Hoạt động 2. (22’).
Tìm hiểu cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng
- Mục tiêu:
 + Giải thích được đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng.
 + Mô tả được sự di chuyển của thằn lằn bóng đuôi dài.
-Tiến hành: HĐN
 - Yêu cầu học sinh đọc  SGK trang 124 và thực hiện ẹ:
- Gọi đại diện hoàn thành bảng 1 SGK trang 125
- Quan sát hình 38.1; 38.2 đọc „ SGk tr 125
?Nêu động tác di chuyển của thân và đuôi khi thăng lằn di chuyển?
II. Cấu tạo ngoài và di chuyển:
1. Cấu tạo ngoài:
Học theo bảng 1
2. Di chuyển
- Khi di chuyển thân và đuôi tì vào đất uốn mình liên tục.
- Cử động uốn thân phối hợp với các chi làm thằn lăn tiến lên phía trước.
Bảng 1: Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng đuôi dài thích nghi với đời sống ở cạn
Đặc điểm cấu tạo ngoài
ý nghĩa thích nghi
1.Da khô có vảy sừng bao bọc
2.Có cổ dài
3. Mắt có mí cử động, có nước mắt.
4.Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu.
5.Thân dài, đuôi rất dài
6.Bàn chân 5 ngón có móng vuốt.
-Ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể.
-Phát huy các giác quan trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng.
-Bảo vệ mắt, giữ nước mắt để màng mắt không bị khô.
-Bảo vệ màng nhĩ và hướng các giao động âm thanh vào màng nhĩ.
-Động lực chính của sự di chuyển.
-Tham gia sự di chuyển trên cạn
4. Củng cố - đánh giá:(6’).
- Hãy chọn những kiến thức tương ứng ở cột A ứng với cột B trong bảng sau:
Cột A
Cột B
1.Da khô có vảy sừng bao bọc
2.Có cổ dài
3.Mắt có mí cử động, có nước mắt.
4.Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu.
5.Bàn chân 5 ngón có móng vuốt.
a.Tham gia sự di chuyển trên cạn
b.Bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô.
c.Ngăn cản sự thoát hơi nước.
d.Phát huy được các giác quan, tạo điều kiện bắt mồi.
e.Bảo vệ màng nhĩ, hướng âm thanh vào màng nhĩ.
5. Dặn dò:
- Học bài theo câu hỏi SGK trang .
- Đọc mục: “ Em có biết” 
- Chuẩn bị Bài 39: Cấu tạo trong của thằn lằn.
- Học lại cấu tạo trong của ếch đồng.
6. Rút kinh nghiệm giờ dạy:

File đính kèm:

  • doctiet40.doc