Giáo án môn Sinh học 7 - Tiết 28: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp sâu bọ - Năm học 2014-2015

I/ MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Nêu được sự đa dạng về chủng loại và môi trường sống của lớp sâu bọ, tính đa dạng và phong phú của sâu bọ. Tìm hiểu một số đại diện khác như dế mèn, bọ ngựa, chuồn chuồn, bướm, chấy, rận

2.Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, kĩ năng hoạt động nhóm.

3.Thái độ:

- Có ý thức bảo vệ các loài sâu bọ.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:

1.Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh phóng to hình 24, phiếu học tập, bảng phụ

2.Chuẩn bị của học sinh: - Kẻ sẵn bảng 1 vào vở

III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1/ ổn định lớp: 7A1

 7A2

2/Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài và di chuyển của châu chấu?

3/ Các hoạt động dạy và học:

a/ Mở bài : Lớp sâu bọ có số lượng loài phong phú nhất trong giới động vật (Khoảng gần một triệu loài). Gấp hai lần số động vật còn lại. Hằng năm con người lại phát hiện thêm nhiều loài mới nữa. Sâu bọ phân bố ở khắp nơi trên trái đất. Hầu hết chúng có thể bay và trong quá trình phát triển có biến thái, cơ thể lột xác thay đổi hình dạng nhiều lần cho đến khi trưởng thành .

b/ Phát triển bài :

Hoạt động 1: TÌM HIỂU SỰ ĐA DẠNG VỀ LOÀI, LỐI SỐNG VÀ TẬP TÍNH

 

doc4 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 421 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học 7 - Tiết 28: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp sâu bọ - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 14	Ngày soạn: 15/11/2014
Tiết : 28	Ngày dạy: 20/11/2014
Bài 27: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP SÂU BỌ
I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
- Nêu được sự đa dạng về chủng loại và môi trường sống của lớp sâu bọ, tính đa dạng và phong phú của sâu bọ. Tìm hiểu một số đại diện khác như dế mèn, bọ ngựa, chuồn chuồn, bướm, chấy, rận
2.Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, kĩ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ: 
- Có ý thức bảo vệ các loài sâu bọ.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1.Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh phóng to hình 24, phiếu học tập, bảng phụ 
2.Chuẩn bị của học sinh: - Kẻ sẵn bảng 1 vào vở 
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/ ổn định lớp: 7A1
 7A2
2/Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài và di chuyển của châu chấu?
3/ Các hoạt động dạy và học:
a/ Mở bài : Lớp sâu bọ có số lượng loài phong phú nhất trong giới động vật (Khoảng gần một triệu loài). Gấp hai lần số động vật còn lại. Hằng năm con người lại phát hiện thêm nhiều loài mới nữa. Sâu bọ phân bố ở khắp nơi trên trái đất. Hầu hết chúng có thể bay và trong quá trình phát triển có biến thái, cơ thể lột xác thay đổi hình dạng nhiều lần cho đến khi trưởng thành .
b/ Phát triển bài :
Hoạt động 1: TÌM HIỂU SỰ ĐA DẠNG VỀ LOÀI, LỐI SỐNG VÀ TẬP TÍNH 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
-GV yêu cầu HS quan sát h 27.1 ->27.7 SGK, đọc thông tin trả lời CH:
+Trong hình 27 có những đại diện nào?
+Em hãy cho biết thêm những đặc điểm của mỗi đại diện mà em biết?
- Yêu cầu HS kể tên các đại diện sâu bọ có ở địa phương
- Kết luận về tập tính, lối sống, số lượng của sâu bọ
-HS làm việc độc lập với SGK.
+Kể tên 7 đaị diện .
+Bổ sung thêm thông tin về các đại diện.Ví dụ:
Bọ ngựa: Aên sâu bọ, có khả năng biến đổi màu sắc theo môi trường. Ve sầu: Đẻ trứng trên thân cây, ấu trùng ở đất ve đực kêu vào mùa hạ. Ruồi, muỗi là động vật trung gian truyền nhiều bệnh.
- Trả lời theo hiểu biết của bản thân
Tiểu kết: Sâu bọ rất đa dạng. Chúng có số lượng loài rất lớn, có lối sống và tập tính phong phú thích nghi với điều kiện sống.
Hoạt động 2: TÌM HIỂU MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA SÂU BỌ
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
-Yêu cầu HS hoàn thành bảng 1 t 91 SGK.
- Yêu cầøu đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV chốt lại đáp án
-GV yêu cầu HS nhận xét sự đa dạng môi trường sống của lớp sâu bọ .
-HS bằng hiểu biết của mình lựa chọn các đại diện để điền vào bảng 1 
- Đại diện báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét bổ sung
- Sửa chữa nếu sai
-HS nhận xét môi trường sống.
 Tiểu kết: Sâu bọ có môi trường sống phong phú
IV/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 
1. Củng cố:
 - HS đọc kết luận SGK. Trả lời CH:
	a. Hãy cho biết một số loài sâu bọ có tập tính phong phú ở địa phương?
	b. Nêu đặc điểm phân biệt lớp sâu bọ với lớp khác trong ngành chân khớp?
	c. Nêu biện pháp chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môi trường?
2. Dặn dò: 
- Đọc mục “Em có biết”
-Tìm hiểu tập tính của sâu bọ.
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 15	Ngày soạn: 22/11/2014
Tiết : 29	Ngày dạy: 24/11/2014
Bài 27: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP SÂU BỌ (TT)
I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
- Nêu được đặc điểm chung của lớp sâu bọ
- Nêu vai trò của sâu bọ trong tự nhiên và vai trò thực tiễn của sâu bọ đối với con người
2.Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, kĩ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ: 
- Có ý thức bảo vệ các loài sâu bọ.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1.Chuẩn bị của giáo viên: - Phiếu học tập, bảng phụ 
2.Chuẩn bị của học sinh: - Kẻ sẵn bảng 2 vào vở 
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/ Ổn định lớp: 7A1
 7A2
2/Kiểm tra bài cũ: Nhận xét về tập tính, lối sống, môi trường sống của sâu bọ?
3/ Các hoạt động dạy và học:
a/ Mở bài : Lớp sâu bọ có số lượng loài phong phú nhất trong giới động vật (Khoảng gần một triệu loài). Gấp hai lần số động vật còn lại. Hằng năm con người lại phát hiện thêm nhiều loài mới nữa. Sâu bọ phân bố ở khắp nơi trên trái đất. Hầu hết chúng có thể bay và trong quá trình phát triển có biến thái, cơ thể lột xác thay đổi hình dạng nhiều lần cho đến khi trưởng thành .
b/ Phát triển bài :
Hoạt động 1: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA SÂU BỌ 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
-GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK thảo luận chọn các đặc điểm chung nổi bật của lớp sâu bọ 
-GV chốt lại các đặc điểm chung 
-Một số HS đọc tthông tin trong SGK trang 91 ,lớp theo dõi các đặc điểm dự kiến.
-Thảo luận nhóm lựa chọn các đặc điểm chung 
-Đại diện nhóm phát biểu lớp bổ sung 
 Tiểu kết: Đặc điểm chung của sâu bọ:
-Cơ thể gồm 3 phần: Đầu ngực, bụng. Phần đầu có 1 đôi râu. Ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh .
-Hô hấp bằng ống khí.
- Phát triển qua biến thái.
Hoạt động 2: TÌM HIỂU VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA SÂU BỌ 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
-GV hướng dẫn HS đọc thông tin SGK làm bài tập điền bảng 2 trang 92 SGK 
-GV kẻ nhanh bảng 2 gọi HS lên điền.
+Ngoài các vai trò trên lớp sâu bọ còn có những vai trò gì?
+ Nêu các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại?
+ Trong các biện pháp đó biện pháp nào an toàn với các sinh vật và không gây ô nhiễm môi trường
- GV nêu một số biện pháp bảo vệ sâu bọ có lợi và cách phòng trừ sâu bệnh an toàn với môi trường
-HS điền tên sâu bọ và đánh dấu vào ô trống ở bảng 2.
-1 HS lên điền bảng, lớp nhận xét bổ sung.
+HS có thể nêu thêm: Làm sạch môi trường: Bọ hung. Làm hại các cây trồng trong nông nghiệp.
- Trả lời theo hiểu biết của bản thân
- Lắng nghe
Tiểu kết: -Ích lợi: Làm thuốc chữa bệnh, làm thực phẩm , thụ phấn cho cây trồng, làm thức ăn cho động vật khác , diệt các sâu bọ có hại , làm sạch môi trường.
 -Tác hại : Là động vật trung gian truyền bệnh ,gây hại cho cây trồng, làm hại cho sản xuất nông nghiệp.
IV/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 
1. Củng cố: - HS đọc kết luận SGK. Trả lời CH:
	a. Hãy cho biết một số loài sâu bọ có tập tính phong phú ở địa phương?
	b. Nêu đặc điểm phân biệt lớp sâu bọ với lớp khác trong ngành chân khớp?
	c. Nêu biện pháp chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môi trường?
2. Dặn dò: -Học bài theo kết luận và câu hỏi trong SGK. Đọc mục “Em có biết”
 -Ôn tập ngành chân khớp. Tìm hiểu tập tính của sâu bọ.
V/ RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docTIet 28 Da dang va dac diem chung cua lop sau bo.doc