Giáo án môn Sinh học 7 - Tiết 26: Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện - Năm học 2010-2011

NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN

I/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này các em:

1/ Kiến thức:- Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện và hoạt động của lớp hình nhện.

 - Mô tả được hình thái cấu tạo và hoạt động của đại diện lớp hình nhện ( nhện). Nêu được một số tập tính của lớp hình nhện.

 - Trình bày được sự đa dạng của lớp hình nhện. Nhận biết được một số đại diện khác của lớp hình nhện như; bọ cạp, cái ghẻ, ve bò.

 - Nêu được ý nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện đối với tự nhiên và với đời sống con người. Một số bệnh do các đại diện lớp này gây ra ở người.

2/ Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng phân tích. Rèn kĩ năng hoạt động nhóm tìm hiểu tập tính đan lưới và bắt mồi của nhện.

3/ Thái độ: - Có thái độ đúng đắn, bảo vệ các loài hình nhện có lợi trong tự nhiên.

II/ Đồ dùng dạy học :

GV: Băng hình về một số đại diện lớp hình nhện, băng hình về tập tính của nhện

HS: Mỗi nhóm 01 con nhện, kẻ bảng SGK vào vở.

III/ Hoạt động dạy học:

1/ Kiểm tra bài cũ: Giáo viên đặt câu hỏi

H1 - Sự phong phu, đa dạng của động vật giáp xác ở địa phương em.

H2 - Vai trò của giáp xác nhỏ( có kích thước hiển vi) trong ao, hồ, sông, biển?

Gọi Hs khác nhận xét – bổ sung

GV: Nhận xét – Ghi điểm

2/ Hoạt động dạy học:

GV: Giới thiệu một số thông tin về lớp hình nhện.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 475 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học 7 - Tiết 26: Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 13 Ngày soạn: 12/11/2010
Tiết : 26 Ngày dạy : 13/11/2010
LỚP HÌNH NHỆN
Bài: 25 NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN
I/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này các em: 
1/ Kiến thức:- Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện và hoạt động của lớp hình nhện.
	- Mô tả được hình thái cấu tạo và hoạt động của đại diện lớp hình nhện ( nhện). Nêu được một số tập tính của lớp hình nhện.
	- Trình bày được sự đa dạng của lớp hình nhện. Nhận biết được một số đại diện khác của lớp hình nhện như; bọ cạp, cái ghẻ, ve bò.
	- Nêu được ý nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện đối với tự nhiên và với đời sống con người. Một số bệnh do các đại diện lớp này gây ra ở người.
2/ Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng phân tích. Rèn kĩ năng hoạt động nhóm tìm hiểu tập tính đan lưới và bắt mồi của nhện..
3/ Thái độ: - Có thái độ đúng đắn, bảo vệ các loài hình nhện có lợi trong tự nhiên. 
II/ Đồ dùng dạy học :
GV: Băng hình về một số đại diện lớp hình nhện, băng hình về tập tính của nhện
HS: Mỗi nhóm 01 con nhện, kẻ bảng SGK vào vở.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ: Giáo viên đặt câu hỏi
H1 - Sự phong phu, đa dạng của động vật giáp xác ở địa phương em.
H2 - Vai trò của giáp xác nhỏ( có kích thước hiển vi) trong ao, hồ, sông, biển?
Gọi Hs khác nhận xét – bổ sung
GV: Nhận xét – Ghi điểm 
2/ Hoạt động dạy học:
GV: Giới thiệu một số thông tin về lớp hình nhện.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: NHỆN
1/ Đặc điểm cấu tạo.
- Gv hướng dẫn Hs quan sát mẫu con nhện, đối chiếu hình 25.1 SGK.
+ Xác định giới hạn phần đầu ngực và phần bụng? Mỗi phần có những bộ phận nào?
-Gv trình chiếu cấu tạo ngoài, gọi Hs lên trình bày.
- Gv yêu cầu Hs quan sát tiếp hình 25.1 à hoàn thành bài tập bảng 1 
- Gv treo bảng 1 à gọi Hs lên điền.
- Gv chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức.
- Hs quan sát hình 25.1 SGK đọc chú thíchà xác định các bộ phận trên mẫu con nhện.
Yêu cầu nêu được: 
- Cơ thể gồm 2 phần:
+ Đầu-ngực: Đôi kìm, đôi chân xúc giác, 4 đôi chân bò.
+ Bụng: khe thở, lỗ sinh dục, núm tuyến tơ.
- Hs trình bày trên tranhà lớp bổ sung.
- Hs thảo luận nhóm, làm rõ chức năng từng bộ phận à điền bảng 1
- Đại diện nhóm lên hoàn thành trên bảngà nhóm khác theo dõi à nhận xétà bổ sung.
I. Nhện: 
1. Đặc điểm cấu tạo: SGK
Bảng 1: Đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện
Các phần cơ thể
Số chú thích
Tên bộ phận quan sát thấy
Chức năng
Phần đầu - ngực
1
Đôi kìm có tuyến độc
Bắt mồi vàtự vệ.
2
Đôi chân xúc giác(phủ đầy lông)
Cảm giác về khứu giác xúc giác
3
4 đôi chân bò
Di chuyển và chăng lưới.
Phần bụng
4
Phía trước là đôi khe thở
Hô hấp.
5
Ơ giữa là một lỗ sinh dục
Sinh sản
6
Phía sau là các núm tuyến tơ
Sinh ra tơ nhện
2/ Tập tính:
a, Chăng lưới:
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình 25. 2 SGK, đọc chú thích à hãy sắp xếp quá trình chăng lưới theo thứ tự đúng.
- Gv gọi đại diện nhóm nêu đáp án.
- Gv chốt lại đáp án đúng: 4, 2, 1, 3.
b, Bắt mồi:
- Gv yêu cầu Hs đọc thông tin về tập tính săn mồi của nhệnà thảo luậnà sắp xếp lại theo thứ tự đúng.
- Gv gọi 1 vài đại diện nêu đáp án.
- Gv chốt lại đáp án đúng: 4, 1, 2, 3.
+ Nhện chăng tơ vào thời gian nào trong ngày?
- Gv cung cấp thêm thông tin:
Có 2 loại lưới: 
+ Hình phễu(thảm): Chăng ở mặt đất.
+ Hình tấm: Chăng ở trên không.
- Hs quan sát hìnhà thảo luận nhómà đánh số vào ô trống theo thứ tự đúng với tập tính chăng lưới ở nhện. 
- Đại diện nhóm nêu đáp ánà nhóm khác theo dõià nhận xétà bổ sung. 
- Hs nhắc lại đáp án cho đúng. 
-Hs nghiên cứu kĩ thông tinà thảo luận nhóm à đánh số vào ô trống theo thứ tự cho đúng. 
- Đại diện nhóm nêu đáp ánà nhóm khác bổ sung.
- Hs tự theo dõi và tự sửa chữa 
2/ Tập tính:
- Chăng lưới săn bắt mồi sống.
- Hoạt động chủ yếu vào ban đêm. 
HOẠT ĐỘNG 3: SỰ ĐA DẠNG VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA LỚP HÌNH NHỆN
- Gv cho Hs quan sát tranh hình 25.3,4,5 SGK à nhận biết một số đại diện của hình nhện.
- Gv thông báo thêm một số hình nhện: Nhện đỏ hại bông, ve, mò, mạt, nhện lông.
- Gv yêu cầu Hs hoàn thành bảng 2.
- Gv gọi đại diện nhóm đọc kết quả.
- Gv chốt lại bảng chuẩn.
- Hs quan sát hình 25.3,4,5 nhận biết được một số đại diện của hình nhện.
- Hs lắng nghe.
- Các nhóm thảo luậnà hoàn thành bảng 2.
- Đại diện nhóm đọc kết quảà nhóm khác bổ sung.
- Hs theo dõi và tự sửa chữa (nếu cần )
II. Sự đa dạng của lớp hình nhện.
- Đa số có lợi, một số gây hại cho người và động vật
Bảng 2: Ý nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện
TT
Các đại diện
Nơi sống
Hình thức sống
Anh hưởng con người
Kí sinh
An thịt
Có lợi
Có hại
1
Nhện chăng lưới
Trong nhà, ngoài vườn
x
x
2
Nhện nhà(con cái thường ôm kén trứng
Trong nhà ở các khe tường
x
x
3
Bọ cạp
Hang hốc, nơi khô ráo, kín đáo
x
x
4
Cái ghẻ
Da người
x
x
5
Ve bò
Lông, da trâu, bò.
x
x
Từ bảng 2: Yêu cầu rút ra nhận xét:
+ Sự đa dạng của lớp hình nhện.
+ Nêu ý nghĩa của lớp hình nhện.
- Gv yêu cầu Hs rút ra kết luận.
- Hs rút ra nhận xét về sự đa dạng: Số lượng loài; lối sống; cấu tạo cơ thể.
- Hs tự rút ra kết luận.
- Líp h×nh nhÖn cã tËp tÝnh ®a d¹ng vµ phong phó, thÝch nghi víi m«i tr­êng sèng vµ c¸ch dinh d­ìng cña tõng ®¹i diÖn.
IV/ Kiểm tra-đánh giá: 
HS: Đọc kết luận SGK.
Gv: Đặt câu hỏi:
H1: Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện?
H2: Kể tên một số đại diện lớp hình nhện có lợi và một số đại diện có hại, em phải làm gì để bảo vệ lớp hình nhện có lợi ở địa phương em?
GV: Sử dụng phiếu học tập
Nội dung phiếu học tập .
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
1. ở phần đầu ngực của nhện, bộ phận nào có chức năng di chuyển và chăng lưới?
a. Đôi chân xúc giác.	b. Đôi kìm có tuyến độc.
c. Núm tuyến tơ.	d. Bốn đôi chân dài.
2.Câu bán trôn nuôi miệng chỉ tập tính gì ở nhện.?
a. Sinh con và nôi con.	b. Bắt mồi và tự vệ.
c. Chăng lưới, bắt mồi và ăn.	d. Di chuyến và chăng lưới.
3. Nhện có đặc điểm gì khác biệt so với tôm đồng.
a. Không có râu, có 8 đôi chân.	b. Thụ tinh trong
c. Thở bằng phổi và khí quản.	d. Cả a, b, c đều đúng
Giáo viên thu bài và treo bảng phụ cho lớp thảo luận đưa ra đáp án đúng. ( d, c, d).
V/ Dặn dò
- Học sinh về nhà học bài, trả lời câu 2 SGK vào vở
	- Chuẩn bị bài sau: Mỗi nhóm 01 con châu chấu
VI/ Rút kinh nghiệm giờ dạy

File đính kèm:

  • docsinh 7 t26.doc