Giáo án môn Sinh học 7 - Tiết 26 đến 36
I.Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- HS trình bày được cấu tạo ngoài của nhện và một số tập tính của nhện
- Nêu được sự đa dạng của lớp hình nhện và ý nghĩa thực tiễn của chúng
2. Kỹ năng : Quan sát hình vẽ, phân tích, HĐ nhóm
3. Giáo dục : ý thức bảo vệ các loài hình nhện trong tự nhiên
II. Phương tiện dạy học:
- GV : Bảng phụ
- HS : Kẻ sẵn bảng 1,2 SGK
III. Hoạt động dạy học :
1. KT bài cũ : - Trình bày sự đa dạng của giáp xác ?
(5) -Vai trò và tác hại của giáp xác ?
2. Nội dung bài mới:
H.Động 1 : Nhện ( 20)
-Yêu cầu HS quan sát H25.1 SGK
Thảo luận nhóm bàn, hoàn thành bản 1
- Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo kết quả.
-Cá nhân nghiên cứu H.vẽ XĐ các phần củanhện
- Thảo luận nhóm bàn , thốn nhất ý kiến HT bảng
- NX, bổ xung cho nhau
--> KQ đúng. 1. Đặc điểm cấu tạo:
Đáp án bảng: Đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện
Các phần cơ thể Tên bộ phận quan sát Chức năng
Đầu – ngực
- Đôi kìm có tuyến độc
- Đôi chân xúc giác phủ đầy lông.
- 4 đôi chân bò - Bắt mồi và tự vệ
- Cảm giác về khứu giác xúc giác.
- Di chuyển và chăng lưới.
Bụng
- Đôi khe thở
- 1 lỗ sinh dục
- Các núm tuyến tơ - Hô hấp
- Sinh sản
- Sinh ra tơ nhện
- Yêu cầu HS quan sát H25.2 SGK làm BT/83
- Yêu cầu HS làm BT SGK
- Nhện hoạt động vào thời gian nào trong ngày? - Cá nhân nghiên cứu hình vẽ, ghi nhớ kiến thức.
- Suy nghĩ làm BT.
NX, bổ xung cho nhau.
ĐA: 4,2,1,3
- Trao đổi nhóm bàn, thống nhất ý kiến. NX, bổ xung cho nhau.
ĐA: 4,1,2,3 2.Tập tính
a. Chăng lưới
b. Bắt mồi
Hoạt động chủ yếu về đêm
H.Động 2: Sự đa dạng của lớp hình nhện.( 15)
- Yêu cầu HS quan sát, nghiên cứu H25.325.5 SGK.
Đại diện và đặc điểm của từng đại diện?
? Kể tên 1 số đại diện có ở địa phương?
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2 SGK.
- Cá nhân nghiên cứu Ttin, ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi toàn lớp thống nhất ý kiến
Nx, bổ xung cho nhau
ý nghĩa thực tiễncủa lớp hình nhện 1. Một số đại diện:
Như : Bọ cạp, cái ghẻ, ve bò
2. ý nghĩa thực tiễn:
- Đa số có lợi: Săn bắt sâu bọ có hại.
- Một số có hại ( cái ghẻ, ve bò )
H.Động 3 : Củng cố – dặn dò (5)
- GV treo tranh câm: cấu tạo ngoài của nhện.
Yêu cầu HS lên bảng điền tên và chức năng từng bộ phận bằng cách đính các tờ giấy rời.
- Yêu cầu HS về nhà học bài + trả lời các câu hỏi SGK. - HS nghiên cứu BT
- 1 HS lên bảng đính các bộ phận và chức năng.
- NX, bổ xung cho nhau.
BTVN : trả lời 3 câu hỏi SGK
ĩ số: Vắng Lớp 7d Tiết ngày dạy .sĩ số: Vắng Lớp 7e Tiết ngày dạy .sĩ số: Vắng... I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày được đặc điểm chung của nghành chân khớp. - Giải thích được sự đa dạng của nghành chân khớp. - Nêu được vai trò thực tiễn của chân khớp. 2. Kỹ năng: quan sát, phân tích hình vẽ, hoạt động nhóm. 3. GD: ý thức bảo vệ các loài động vật có ích. II. Phương tiện dạy học: *GV: Bảng phụ *HS: Nghiên cứu trước bài học. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Đặc điểm chung ( 14’) - Yêu cầu HS nghiên cứu H29.1- 6 SGK/95-96, đọc kỹ chú thích. --> Thảo luận nhóm tìm đặc diểm chung của nghành chân khớp. - Cá nhân nghiên cứu thông tin, hình vẽ à ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ xung. Đáp án: 1,3,4. - Có vỏ kitin che chở bên ngoài và làm chỗ bám cho cơ. - phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau. - Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác. Hoạt động 2: Sự đa dạng ở chân khớp (12’) - Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng 1,2 SGK/96-97 ( 7’) -Yêu cầu đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày KQ . - Trình bày sự đa dạng của chân khớp? ? Tại sao chân khớp đa dạng về tập tính? - Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành bảng 1,2 SGK. - Đại diện 2 nhóm trình bày KQ trrên bảng, nhóm khác nhận xét, bổ xung.--> Kết quả đúng. Trao đổi toàn lớp, thống nhất ý kiến à kết luận ? 1. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống. 2. Đa dạng về tập tính. * Kết luận: Nhờ sự thích nghi với điều kiện và môi trường khác nhau mà chân khớp rất đa dạng về cấu tạo, môi trường sống và tập tính. Hoạt động 3: Vai trò thực tiễn (14’) - Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn hoàn thành bảng 3SGK/97 (3’) - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp. à Vai trò của chân khớp đối với tự nhiên và đời sống? ? Trong 3 lớp của chân khớp thì lớp nào có giá trị thực phẩm lớn nhất, cho VD? ? Cần làm gì để BVệ chân khớp có ích? - HS thảo luận nhóm bàn, thống nhất ý kiến à hoàn thành bảng 3 SGK/97 -Đại diện nhóm trình bày KQ, nhóm khác nhận xét, bổ xung. - Trao đổi toàn lớp, thống nhất ý kiếnà Vai trò của chân khớp. NX, bổ xung cho nhau. - Cung cấp thực phẩm cho con người. - Là thức ăn của động vật khác. - Làm thuốc chữa bệnh, làm sạch môi trường . - Thụ phấn cho cây trồng. * Tác hại: - Làm hại cây trồng, làm hại cho nông nghiệp - Hại đồ gỗ, tàu thuyền - Là vật trung gian truyền bệnh. Hoạt động 4: Củng cố – Dặn dò. (5’) - Yêu cầu HS tổng kết kiến thức toàn bài. - Yêu cầu HS về nhà học bài, làm các bài tập trong vở bài tập - Ôn tập toàn bộ ĐVKXS. - HS tổng kết kiến thức toàn bài. Học bài + làm bài tập trong sách bài tập. Chương 6: Ngành động vật có xương sống Các lớp cá Tiết 31: Cá chép Lớp 7c Tiết ngày dạy .sĩ số: Vắng Lớp 7d Tiết ngày dạy .sĩ số: Vắng Lớp 7e Tiết ngày dạy .sĩ số: Vắng... I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu được các đặc điểm đời sống cá chép. - Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước. 2. Kĩ năng: Quan sát tranh, mô hình, so sánh, tổng hợp kiến thức. HĐ nhóm. 3. GD: ý thức học tập, yêu thích bộ môn. II. Phương tiện dạy học: GV: Mô hình cá chép, bảng phụ. HS: Ngiên cứu trước bài học. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm chung của nghành chân khớp? (5’) - Trình bày sự đa dạng của chân khớp? Vai trò ? 2. Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Đời sốngcủa cá chép(12’) - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK à Môi trường sống, thức ăn, đặc điểm sinh sản của cá chép? ? Tại sao nói cá chép là ĐV biến nhiệt? ? Vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa lại nhiều? ý nghĩa? - cá nhân nghiên cứu thông tin, ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi toàn lớp thống nhất ý kiến. à đặc điểm đời sống của cá chép. NX, bổ xung cho nhau. - Môi trường sống: nước ngọt - Ăn tạp - Là ĐV biến nhiệt * Sinh sản: - Thụ tinh noài, đẻ trứng. Trứng thụ tinh à phôi. Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài (23’) - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, kết hợp hình vẽ à Nhận xét đặc điểm cấu tạo ngoài và nhận biết các bộ phận trên cơ thể cá chép. - Yêu cầu 1-2 HS xác định các bộ phận trên mô hình. - Yêu cầu thảo luận nhóm bàn thống nhất ý kiến à làm BT bảng 1SGK/103 Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống bơi lội như thế nào? - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tinà vai trò của vây cá. - Cá nhân nghiên cứu thông tin, kết hợp hình vẽ à đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép. - 1-2HS lên bảng xác định trên mô hình, HS khác nhận xét, bổ xung - Trao đổi nhóm bàn, thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ xung. KQ: 1B 2C 3E 4A 5G - cá nhân nghiên cứu thông tin, ghi nhớ kiến thức. Trao đổi toàn lớp, thống nhất ý kiến.--> chức năng của các loại vây. 1. Cấu tạo ngoài: ND: bảng 1 /103 2. Chức năng của vây cá: - Vây ngực, vây bụng: giữ thăng bằng, rẽ phải, trái, lên, xuống. - Vây lưng, vây hậu môn: giữ thăng bằng theo chiều dọc. - Vây đuôi: Giúp cá di chuyển. Hoạt động 3:Củng cố – dặn dò(5’) - Yêu cầu 1 HS lên bảng nêu các bộ phận của cá trên mô hình. ? Cá có cấu tạo ngoài thích ngi với đời sống như thế nào? - Yêu cầu HS về nhà học bài + trả lời câu hỏi SGK - NX giờ học. - Yêu cầu các nhóm giờ sau chuẩn bị MV cá chép . - 1 HS lên bảng trình bày, HS khác nhận xét, sửa sai. - Trao đổi toàn lớp, thống nhất ý kiến. Học bài + trả lời câu hỏi SGK Tiết 32: Thực hành: mổ cá Lớp 7c Tiết ngày dạy .sĩ số:26.Vắng Lớp 7d Tiết ngày dạy .sĩ số:30.Vắng Lớp 7e Tiết ngày dạy .sĩ số:29.Vắng... I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận dạng được một số nội quan của cá trên mẫu mổ. - Phân tích vai trò của các cơ quan trong đời sống của cá. 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng mổ động vật có xương sống. - Hoạt động nhóm. 3. Giáo dục: ý thức nghiêm túc trong học tập. Phối hợp làm việc hợp tác theo nhóm nhỏ. II Phương tiện dạy học: - Dụng cụ thí nghiệm: 6 bộ đồ mổ, 6 khay mổ, đinh ghim. - Mẫu vật: Cá chép ( 6 con ) III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu cách mổ cá (7’) - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin kết hợp hình 32.1SGK à cách mổ cá. - Yêu cầu các nhóm tiến hành mổ cá theo hướng dẫn. - Cá nhân nghiên cứu thông tin, kết hợp hình vẽ à Ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi toàn lớp về cách mổ cá. - Các nhóm tiến hành mổ cá theo hướng dẫn. Cách mổ: SGK/106 Hoạt động 2: Quan sát cấu tạo trong trên mẫu mổ. (33’) - Yêu cầu các nhóm thảo luận nhóm à xác định vị trí của các cơ quan trên mẫu mổ. - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày KQ trước lớp. - các nhóm tiến hành quan sát cấu tạo trong của cá trên mẫu mổ theo hướng dẫn. - Quan sát mô hình bộ não cá chép. - Thảo luận nhóm hoàn thành bảng: Các nội quan của cá. - Đại diện nhóm trình bày KQ trước lớp. Nhóm khác nhận xét, bổ xung à hoàn chỉnh đáp án. - Mang: Có vai trò trao đổi khí. - Tim: Tuần hoàn máu. - Thực quản, dạ dày, ruột, gan: Tiêu hoá thức ăn. - Bóng hơi: Giúp cá chìm nổi dễ dàng trong nước. - Thận: Bài tiết các chất thải ra ngoài. - Bộ Não: Điều khiển, điều hoà hoạt động của cá. - Tuyến sinh dục, ống sinh dục: Sinh sản. Hoạt động 3: Thu dọn – Nhận xét đánh giá. (5’) - Yêu cầu các nhóm thu dọn đồ thí nghiệm. - GV nhận xét chung kết quả buổi thực hành. - Yêu cầu HS về nhà hoàn thiện vào vở BT - các nhóm thu dọn mẫu vật, đồ thí nghiệm. - Chú ý nghe, rút kinh nghiệm cho buổi TH sau. - Hoàn thiện vào vở BT. Tiết 33: Cấu tạo trong của cá chép Lớp 7c Tiết ngày dạy .sĩ số:26.Vắng Lớp 7d Tiết ngày dạy .sĩ số:30.Vắng Lớp 7e Tiết ngày dạy .sĩ số:28.Vắng... I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nắm được vị trí, cấu tạo các hệ cơ quan của cá chép - Giải thích được những đặc điểm cấu tạo trong thích nghi đời sống ở nước. 2. Kĩ năng: Quan sát tranh, tư duy, hoạt động nhóm. 3. GD: ý thức yêu thích môn học. II. Phương tiện dạy học: * GV: Mô hình não cá Mô hình cá chép. * HS: Nghiên cứu trước bài học. III. Hoạt động dạy học: Kiểm tra bài cũ: (5’) - Kể tên các hệ cơ quan của cá chép mà em đã quan sát được trong bài thực hành? Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Các cơ quan dinh dưỡng (20’) ? Hãy kể tên các bộ của ống tiêu hoá và chức năng các bộ phận đó? - GV cung cấp thêm thông tin về tuyến tiêu hoá ? Hoạt động tiêu hoá thức ăn diễn ra như thế nào? - Yêu cầu HS rút ra kết luận về chức năng của hệ tiêu hoá ? ? Cá hô hấp bằng gì? Vì sao trong bể nuôi cá người ta thường thả rong hoặc cây thuỷ sinh? - Yêu cầu HS nghiên cứu H33.1 SGK/108 Trao đổi nhóm bàn à làm bài tập điền từ SGK. - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày KQ. à Kết luận về đặc điểm hệ tuần hoàn. ? Hệ bài tiết nằm ở đâu? có chức năng gì? - Trao đổi toàn lớp, thống nhất ý kiến. - Chú ý nghe hoàn thiện kiến thức. - Trao đổi toàn lớp à Nhận xét về chức năng của hệ tiêu hoá. - HS liên hệ thực tế kết hợp với KQ của bài thực hành à Trả lời câu hỏi. - Cá nhân nghiên cứu hình vẽ, ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm bàn thống nhất ý kiến. - Đại diện nhóm trình bày KQ, nhóm khác nhận xét, bổ xung. à KL. - HS nhớ lại kiến thức ở bài thực hành để trả lời câu hỏi. NX, bổ xung cho nhau. 1. Hệ tiêu hoá: Phân hoá rõ thành các bộ phận. * ống tiêu hoá: Miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột, hậu môn. * Tuyến tiêu hoá: gan, mật, tuyến ruột. - Chức năng: Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng, thải cặn bã. 2. Tuần hoàn và bài tiết: * Hô hấp: bằng mang, lá mang có nhiều mạch máu à trao đổi khí. * Tuần hoàn: - Tim 2 ngăn: 1TN,1TT - 1 vòng tuần hoàn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể. 3. Bài tiết: - 2 dải thận màu đỏ, nằm sát sống lưng, à lọc từ máu các chất độc để thải ra ngoài. Hoạt động 2: Thần kinh và các giác quan( 15’) - Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn à trả lời 2 câu hỏi SGK/108 - Yêu cầu các nhóm trả lời câu hỏi. - Yêu cầu 1 HS lên bảng xác định các phần của bộ não cá trên mô hình. ? Nêu vai trò của các giác quan? Vì sao thức ăn có mùi lại hấp dẫn cá ? - HS thảo luận nhóm, thống
File đính kèm:
- GA Sinh 7(3).doc