Giáo án môn Sinh học 7 - Tiết 24: Đa dạng và vai trò của lớp giápm xác - Năm học 2014-2015
I/ MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Nêu được các đặc điểm riêng của một số loài giáp xác điển hình, sự phân bố rộng của chúng trong nhiều môi trường khác nhau
- Nêu được vai trò của giáp xác trong tự nhiên và đối với việc cung cấp thực phẩm cho con người
2.Kĩ năng : - Rèn kĩ năng quan sát tranh và kĩ năng họat động nhóm.
3.Thái độ : - Có ý thức bảo vệ các giáp xác có lợi
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên : - Tranh phóng to hình 24.1,2,3,4,5,6,7trong SGK.
- Phiếu học tập bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập
Tuần: 13 Ngày soạn: 07/11/2014 Tiết: 25 Ngày dạy: 12/11/2014 Bài 24: ĐA DẠNG VÀ VAI TRÒ CỦA LỚP GIÁP XÁC I/ MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Nêu được các đặc điểm riêng của một số loài giáp xác điển hình, sự phân bố rộng của chúng trong nhiều môi trường khác nhau - Nêu được vai trò của giáp xác trong tự nhiên và đối với việc cung cấp thực phẩm cho con người 2.Kĩ năng : - Rèn kĩ năng quan sát tranh và kĩ năng họat động nhóm. 3.Thái độ : - Có ý thức bảo vệ các giáp xác có lợi II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên : - Tranh phóng to hình 24.1,2,3,4,5,6,7trong SGK. - Phiếu học tập bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập Đặc điểm Đại diện KÍch thước Cơ quan di chuyển Lối sống Đặc điểm khác Mọt ẩm Sun Rận nước Chân kiến Cua đồng Cua nhện Tôm ở nhờ 2. Chuẩn bị của học sinh :- Kẻ phiếu học tập và bảng trang 81 SGK vào vở . III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ Ổn định lớp: 7A1: 7A2: 2/ Kiểm tra bài cũ: Trình bày các bước mổ tôm sông. Thu bài thu hoạch của các nhóm 3/ Các hoạt động dạy và học: a/ Mở bài :Lớp giáp xác có khoảng 20 000 loài sống ở hầu hết các ao hồ sông biển một số ở trên cạn và một số nhỏ sống kí sinh . b/Phát triển bài : HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -Yêu cầu HS quan sát H 24 từ 1 đến 7 SGK/T79,80, đọc thông báo tin thảo luận nhóm hoàn thành phiếu. -GV gọi học sinh lên điền bảng. -HS quan sát hình đọc chú thích SGK trang 79, 80 ghi nhớ thông tin -Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập. -Đại diện các nhóm lên điền bảng Họat động 1: TÌM HIỂU MỘT SỐ GIÁP XÁC KHÁC Đặc điểm Đại diện Kích thước Cơ quan di chuyển Lối sống Đặc điểm khác Mọt ẩm Nhỏ Chân Ở cạn Thở bằng mang Sun Nhỏ Cố định Sống bám vào vỏ tàu Rận nước Rất nhỏ Đôi râu lớn Sống tự do Mùa hạ sinh toàn con cái Chân kiếm Rất nhỏ Chân kiếm Tự do,kí sinh Kí sinh phần phụ tiêu giảm Cua đồng Lớn Chân bò Hang hốc Phần bụng tiêu giảm Cua nhện Rất lớn Chân bò Đáy biển Chân dài giống nhện Tôm ở nhờ Lớn Chân bò Ẩn vào vỏ ốc Phần bụng vỏ mỏng và mềm +Trong các đại diện trên loài nào có ở địa phương ? Số lượng nhiều hay ít +Nhận xét sự đa dạng của giáp xác? + Các đại diện trên có đặc điểm gì chung? +Mọt ẩm, cua đồng, rận nước + Số loài lớn, cấu tạo, lối sống khác nhau + Hô hấp bằng mang, vơ cơ thể cứng, phần phụ có các đốt khớp động, phát triển qua lột xác Tiểu kết: Giáp xác có số lượng loài lớn, sống ở các môi trường khác nhau, có lối sống phong phú Hoạt động 2: VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA GIÁP XÁC HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -GV yêu cầu học sinh làm việc độc lập với SGK hoàn thành bảng 2 -GV kẻ bảng gọi HS lên điền. GV gợi ý bằng câu hỏi nhỏ +Nêu vai trò của giáp xác với đời sống con người? +Vai trò nghề nuôi tôm? +Vai trò của giáp xác nhỏ trong ao, hồ, biển? + Làm gì để bảo vệ các loài giáp xác? -HS kết hợp SGK và hiểu biết của bản thân hoàn thành bảng trang 81 -HS đại diện làm bài tập lớp bổ sung + HS nêu được lợi ích, tac hại của giáp xác + Làm thực phẩm, xuất khẩu - HS nêu các biện pháp bảo vệ giáp xác Tiểu kết: Vai trò của giáp xác: -Lợi ích: Là nguồn thức ăn của cá; Là nguồn cung cấp thực phẩm; Là nguồn lợi xuất khẩu -Tác hại: Có hại cho giao thông đường thủy ; Có hại cho nghề cá; Truyền bệnh giun sán IV/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 1/ Củng cố: - HS đọc kết luận trong SGK, trả lời câu hỏi SGK 2/ Dặn dò: - Học bài trả lời 3 câu hỏi trong SGK. Đọc mục ‘’Em có biết’’ - Kẻ bảng 1,2 bài 25 SGK. Mỗi nhóm chuẩn bị một con nhện. V/ RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- Tiet 25 Da dang cua lop giap xac.doc