Giáo án môn Sinh học 7 - Tiết 23: Thực hành: Mổ và quan sát tôm sông - Năm học 2014-2015

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm về lớp Giáp xác

 - Mô tả được cấu tạo ngoài và hoạt động của đại diện Tôm Sông.

2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu, cách di chuyển của Tôm sông

3. Thái độ : - Có ý thức bảo vệ động vật, yêu thích bộ môn.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC

1. Chuẩn bị của giáo viên: Mô hình tôm sông. Bảng phụ.

2. Chuẩn bị của học sinh: Mỗi nhóm mang: tôm sống, tôm chín.

III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1/ Ổn định lớp: 7A1

 7A2

2/ Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm?

3/ Các hoạt động dạy và học

a.Mở bài : GV giới thiệu: Chân khớp là một ngành có số loài lớn chiếm tới hai phần ba số loài động vật đã biết. Chúng có các phần phụ phân đốt khớp động với nhau. Vì thế chúng được gọi là chân khớp. Ngành chân khớp có ba lớp lớn: Giáp xác (đại diện là tôm sông), Hình nhện (đại diện là nhện) và sâu bọ (đại diện là châu chấu).

b.Phát triển bài :

 

doc2 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 485 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học 7 - Tiết 23: Thực hành: Mổ và quan sát tôm sông - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 12	Ngày soạn: 01/11/2014
Tiết: 23	Ngày dạy: 03/11/2014
Chương 5: NGÀNH CHÂN KHỚP
 LỚP GIÁP XÁC
Bài 23: THỰC HÀNH: MỔ VÀ QUAN SÁT TÔM SÔNG
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm về lớp Giáp xác
 - Mô tả được cấu tạo ngoài và hoạt động của đại diện Tôm Sông. 
2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu, cách di chuyển của Tôm sông 
3. Thái độ : - Có ý thức bảo vệ động vật, yêu thích bộ môn.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
1. Chuẩn bị của giáo viên: Mô hình tôm sông. Bảng phụ. 
2. Chuẩn bị của học sinh: Mỗi nhóm mang: tôm sống, tôm chín.
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/ Ổn định lớp: 7A1	
 7A2	
2/ Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm?
3/ Các hoạt động dạy và học
a.Mở bài : GV giới thiệu: Chân khớp là một ngành có số loài lớn chiếm tới hai phần ba số loài động vật đã biết. Chúng có các phần phụ phân đốt khớp động với nhau. Vì thế chúng được gọi là chân khớp. Ngành chân khớp có ba lớp lớn: Giáp xác (đại diện là tôm sông), Hình nhện (đại diện là nhện) và sâu bọ (đại diện là châu chấu). 
b.Phát triển bài :
Hoạt động 1: TÌM HIỂU KHÁI NIỆM LỚP GIÁP XÁC
HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- HS đọc thông tin về lớp Giáp xác SGK
+ Lớp giáp xác gồm những đại diện nào? Chúng thường sống ở đâu?
+ Đặc điểm để nhận diện các đại diện thuộc lớp giáp xác?
- HS đọc thông tin SGK.
+ Tôm, cua, cáy, mọt ẩm  thường sống ở nước ngọt, nước mặn
+ Có vỏ cơ thể dày, hô hấp bằng mang
Tiểu kết: Chúng đều hô hấp bằng mang, vỏ cơ thể cứng bằng kitin
Họat động 2: TÌM HIỂU CẤU TẠO NGÒAI 
HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
-GV hướng dẫn học sinh quan sát mẫu tôm thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
+Cơ thể tôm gồm mấy phần?
+Nhận xét màu sắc vỏ tôm?
+Bóc một vài khoang vỏ và nhận xét độ cứng?
+ Khi nào vỏ tôm có màu hồng?
+ Các phần phụ và chức năng?
-GV yêu cầu HS quan sát mẫu đối chiếu hình 22.1 SGK xác định tên vị trí phần phụ trên con tôm. 
-Các nhóm quan sát mẫu theo hướng dẫn đọc thông tin t 74,75 SGK thảo luận CH:
+ Cơ thể gồm 2 phần: Đầu và ngực 
+ Có sắc tố cùng với màu sắc môi trường
+ Vỏ kitin ngấm can xi cứng che chở cho cơ thể.
+ Nấu chín
+ Như tiểu kết
-Các nhóm thảo luận điền bảng 1 
-Đại diện các nhóm hòan thành bảng phụ 
 Tiểu kết: - Cơ thể tôm gồm: + Phần đầu ngực
 + Phần bụng
1/ Vỏ cơ thể: Cấu tạo băng kitin ngấm thêm can xi -> cứng cáp, che chở và là chỗ bám cho các cơ (bộ xương ngoài). Ngoài ra còn có chứa các sắc tố -> có mắc sắc của môi trường -> tự vệ
2/ Các phần phụ và chức năng
- Đầu ngực: Mắt, râu: Định hướng phát hiện mồi. Chân hàm: giữ và xử lí mồi. Chân ngực: Bò và bắt mồi. 
-Bụng: Chân bụng: Bơi, giữ thăng bằng, ôm trứng (con cái). Tấm lái: Lái , giúp tôm nhảy 
Họat động 3: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM SINH LÍ CỦA TÔM SÔNG
	HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN	
HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Di chuyển
+Tôm có những hình thức di chuyển nào?
+ Bản năng tự vệ của tôm? 
* Dinh dưỡng
+Tôm kiếm ăn vào thời gian nào trong ngày? Thức ăn của tôm là gì ? cách bắt mồi
+ Qua trình tiêu hóa thức ăn?
+ Tôm hô hấp và bài tiết bằng cách nào?
* Sinh sản:
+ Phân biệt đâu là tôm đực, tôm cái? Tôm mẹ ôm trứng có ý nghĩa gì?
+Vì sao ấu trùng phải lột xác nhiều lần để lớn lên?
+Di chuyển : Bò, Bơi: Tiến, lùi, nhảy 
+ Nhảy
+ Ban đêm. Các chất hữu cơ, càng bắt mồi, chân hàm nghiền nát thức ăn
+ Thức ăn qua miệng -> hầu -> tiêu hóa ở dạ dày nhờ enzim -> hấp thụ ở ruột
+ Hô hấp bằng mang, bài tiết nhờ tuyến bài tiết
+ Bảo vệ trứng
+ Lớp vỏ cứng
 Tiểu kết: 
- Di chuyển: Di chuyển: Bò, bơi, nhảy .
- Tiêu hóa: Tôm ăn tạp họat động về đêm . Thức ăn được tiêu hóa ở dạ dày, hấp thu ở ruột.
- Hô hấp : Thở bằng mang. Bài tiết: Qua tuyến bài tiết 
- Sinh sản: Tôm phân tính. Đực: Càng to. Cái: Ôm trứng. Lớn lên nhờ lột xác
IV/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 
1. Củng cố: - Yêu cầu HS đọc kết luận trong SGK. Trả lời câu hỏi SGK. 	
2. Dặn dò: - Học bài theo CH trong SGK ; Chuẩn bị mỗi nhóm 2 con tôm 
V/ RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docTiet 23 Tom song.doc