Giáo án môn Sinh học 7 - Tiết 15: Giun đất - Năm học 2009-2010
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: - Nêu được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của giun đất đại diện cho ngành giun đốt.
- Chỉ rõ đặc điểm tiến hoá của giun đất so với giun tròn.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích và hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ vệ sinh và bảo vệ động vật có ích.
II. Phương pháp: Sử dụng phương pháp quan sát tìm tòi và hỏi đáp.
III.Chuẩn bị phương tiện:
* Phương tiện: SGK, Giáo án, Sách bài tập, Sách tham khảo
* Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tranh: Đặc điểm cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của giun đất.
+ Tranh: Giun đất di chuyển.
+ Giun đất ghép đôi và kén trứng.
- Học sinh: Chuẩn bị kiến thức theo câu hỏi SGK trang 55.
IV. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định tổ chức lớp: (1 phút).
Lớp Học sinh
7C
2. Kiểm tra đầu giờ: (5phút).
Câu 1: Trong số các đặc điểm chung của giun tròn, đặc điểm nào dễ dàng nhận biết?
3. Bài mới: (35phút).
KĐ: Giun đất có đặc điểm gì phân biệt với giun tròn?
Cơ thể phân đốt, mỗi đốt đều có đôi chân bên, có khoang cơ thể chính thức.
Hoạt động 1. (20phút).
Tìm hiểu cấu tạo và cách di chuyển của giun đất.
- Mục tiêu: Nêu được cấu tạo trong, cấu tạo ngoài và cách di chuyển giun đất.
- Tiến hành:
Tiết thứ: 15 Ngày soạn: 10/ 10/ 2009. Ngày dạy: 13/ 10/ 2009. C . Ngành giun đốt Bài 15 : Giun đất. I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - Nêu được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của giun đất đại diện cho ngành giun đốt. - Chỉ rõ đặc điểm tiến hoá của giun đất so với giun tròn. 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích và hoạt động nhóm. 3. Thái độ : Giáo dục ý thức giữ vệ sinh và bảo vệ động vật có ích. II. Phương pháp : Sử dụng phương pháp quan sát tìm tòi và hỏi đáp. III.Chuẩn bị phương tiện: * Phương tiện: SGK, Giáo án, Sách bài tập, Sách tham khảo * Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh: Đặc điểm cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của giun đất. + Tranh: Giun đất di chuyển. + Giun đất ghép đôi và kén trứng. - Học sinh: Chuẩn bị kiến thức theo câu hỏi SGK trang 55. IV. Tiến trình bài giảng: 1. ổn định tổ chức lớp: (1 phút). Lớp Học sinh 7C 2. Kiểm tra đầu giờ: (5phút). Câu 1: Trong số các đặc điểm chung của giun tròn, đặc điểm nào dễ dàng nhận biết? 3. Bài mới: (35phút). KĐ: Giun đất có đặc điểm gì phân biệt với giun tròn? Cơ thể phân đốt, mỗi đốt đều có đôi chân bên, có khoang cơ thể chính thức. Hoạt động 1. (20phút). Tìm hiểu cấu tạo và cách di chuyển của giun đất. - Mục tiêu: Nêu được cấu tạo trong, cấu tạo ngoài và cách di chuyển giun đất. - Tiến hành: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản -Yêu cầu HS đọc SGK trang 53, quan sát hình 15.1; 15.2; 15.3. Đọc kĩ phần ghi chú và trả lời: ?Giun đất sống ở đâu? ?Giun đất có cấu tạo ngoài như thế nào? -Thực hiện ẹ2 bài tập SGK trang 54 gọi một số nhóm lên thực hiện ẹ để hoàn thành bài tập ?Vậy giun đất di chuyển như thế nào? Đáp án: 2, 1, 4, 3 -Y/c học sinh quan sát H 15.4; 15.5 thực hiện ẹ -Giáo viên treo bảng phụ: so sánh cấu tạo trong giữa giun đất với giun tròn, gọi các nhóm lên hoàn thành bảng phụ. -GV đưa bảng kiến thức . -Hoạt động cá nhân, đọc và ghi nhớ kiến thức nêu được: + Nơi sống: ruộng, vườn + Đặc điểm cơ thể: phân đốt, da có chất nhầy. -Học sinh báo cáo lệnh ẹ2 theo vở bài tập tr 36. Nhóm khác bổ sung. -HS làm thí nghiệm để giun đất bò trên giấy, phát ra tiếng sột soạt. -Hoạt động nhóm bàn quan sát tranh, đọc kĩ phần ghi nhớ, thống nhất ý kiến trả lời: +So sánh với trun giòn. +Nhận biết được cơ quan mới xuất hiện. - Đại diện nhóm lên ghi bảng phụ, các nhóm khác nhận xét. I. Hình dạng ngoài và di chuyển: 1. Hình dạng ngoài: -Cơ thể dài, thuôn hai đầu. - Phân đốt, mỗi đốt có vòng tơ và tiết chất nhầy làm da trơn. - Cơ thể có đai sinh dục và lỗ sinh dục. 2. Di chuyển: - Cơ thể phình duỗi xen kẽ. - Vành tơ làm chỗ dựa để kéo cơ thể về một phía. II. Cấu tạo trong: Học theo bảng: *Hệ cơ quan mới xuất hiện ở giun: + Hệ tuần hoàn: + Hệ tiêu hoá đã phân hoá. + Hệ thần kinh chuỗi hạch + Hô hấp qua da. Bảng so sánh: Cấu tạo trong giữa giun đất với giun tròn. Đặc điểm Giun tròn Giun đất 1. Hệ Tiêu hoá ống tiêu hoá thẳng, có lỗ hậu môn. Phân hoá: miệng -> hầu ->thực quản ->diều -> dạ dày cơ -> ruột tịt-> lỗ hậu môn. 2. Hệ Tuần hoàn Không Mạch lưng, mạch bụng, mạch vòng hầu như tim đơn giản, tuần hoàn kín. 3. Hệ TK 4. Hô hấp Nằm rải rác - Thần kinh chuỗi hạch và dây thần kinh. - Trao đổi khí thực hiện qua da. Hoạt động 2. (15phút). Tìm hiểu dinh dưỡng và đặc tính sinh sản của giun đất. - Mục tiêu:Nêu được cách dinh dưỡng và Đ2ghép đôi tạo kén trứng của giun đất. - Tiến hành: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản -Y/c học sinh đọc , QS H 15.6; 15.5 thực hiện ẹ1 ?Thức ăn của giun là gì? ? Vì sao mưa nhiều giun chui lên mặt đất? ?Cuốc phải giun có chất lỏng màu đỏ chảy ra?(giun đất bắt đầu có hệ tuần hoàn kín). ? Vì sao giun đất lưỡng tính khi sinh sản lại ghép đôi? ? Nêu vai trò của giun đất? -Hoạt động nhóm bàn đọc ghi nhớ kiến thức và hoàn thành ẹ sau: + Đất ngập nước giun thiếu ôxi nên ngạt thở. + Bắt đầu có hệ tuần hoàn kín máu mang màu đỏ. - Học sinh trả lời - Kết luận: SGK tr55 II. Dinh dưỡng và sinh sản: - Thức ăn giun đất: là vụn thực vật và mùn đất. - Dinh dưỡng: giun đất dinh dưỡng qua thành ruột vào máu. - Giun đất lưỡng tính: - Ghép đôi để trao đổi tinh dịch tại đai sinh dục. Đai sinh dục tuột khỏi cơ thể, tạo kén chứa trứng. 4. Củng cố và kiểm tra đánh giá:(3phút). - Trình bày cấu tạo giun đất phù hợp với đời sống chui rúc trong đất. - Cấu tạo giun đất có đặc điểm nào tiến hoá so với động vật trước? 5. Dặn dò và hướng dẫn học bài: (1phút). - Học bài theo câu hỏi SGK 55. - Đọc mục: “Em có biết”. - Chuẩn bị Bài 16: Thực hành, mỗi em một con giun đất to và một kính lúp. V. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
File đính kèm:
- tiet15.doc