Giáo án môn Sinh học 7 - Tiết 1: Thế giới động vật đa dạng và phong phú - Năm học 2008-2009

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức: - Học sinh kể tên và chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.

- Xác định được nước ta được thiên nhiên ưu đãi, nên có một thế giới động vật đa dạng phong phú.

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh và nhận biết.

 - Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn.

II. Phương pháp:

 Sử dụng phương pháp đàm thoại và thảo luận nhóm.

III.Chuẩn bị phương tiện:

* Phương tiện:

 SGK, Giáo án, Sách BT, Sách tham khảo

* Chuẩn bị:

- Giáo viên: Tranh theo hình 1.1, 1.2, 1.3, 1.4. Bảng phụ.

- Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về thế giới động vật.

IV.Tiến trình bài giảng:

1. ổn định tổ chức lớp:(1phút).

Sĩ số lớp 7C:

2. Kiểm tra đầu giờ: (3phút).

- Kiểm tra sự chuẩn bị SGK, sách bài tập, vở ghi, đồ dùng học tập của học sinh.

- Phân nhóm học tập, cử nhóm trưởng, thư kí.

3. Bài mới: (35phút).

K Đ: Nước ta ở vùng nhiệt đới, nhiều tài nguyên rừng và biển được thiên nhiên ưu đãi cho một thế giới động vật rất đa dạng và phong phú.

 Hoạt động 1.(15phút).

Tìm hiểu sự đa dạng về loài và sự phong phú về số lượng cá thể.

- Mục tiêu: Học sinh nêu được số loài ĐV rất lớn, số cá thể trong loài nhiều.

- Tiến hành:

 

doc2 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 655 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học 7 - Tiết 1: Thế giới động vật đa dạng và phong phú - Năm học 2008-2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết thứ: 1 Ngày soạn: 15 / 8 / 2008. Ngày dạy: 18/ 8/ 2008.
Mở Đầu.
Bài 1 : Thế giới động vật đa dạng, phong phú.
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: - Học sinh kể tên và chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.
- Xác định được nước ta được thiên nhiên ưu đãi, nên có một thế giới động vật đa dạng phong phú.
2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh và nhận biết.
 - Kĩ năng hoạt động nhóm. 
3. Thái độ : Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn.
II. Phương pháp : 
 Sử dụng phương pháp đàm thoại và thảo luận nhóm.
III.Chuẩn bị phương tiện:
* Phương tiện:
 SGK, Giáo án, Sách BT, Sách tham khảo
* Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tranh theo hình 1.1, 1.2, 1.3, 1.4. Bảng phụ.	 
- Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về thế giới động vật.
IV.Tiến trình bài giảng: 
1. ổn định tổ chức lớp:(1phút).
Sĩ số lớp 7C: 
2. Kiểm tra đầu giờ: (3phút).
- Kiểm tra sự chuẩn bị SGK, sách bài tập, vở ghi, đồ dùng học tập của học sinh.
- Phân nhóm học tập, cử nhóm trưởng, thư kí.
3. Bài mới: (35phút).
K Đ: Nước ta ở vùng nhiệt đới, nhiều tài nguyên rừng và biển được thiên nhiên ưu đãi cho một thế giới động vật rất đa dạng và phong phú.
 Hoạt động 1.(15phút).
Tìm hiểu sự đa dạng về loài và sự phong phú về số lượng cá thể.
- Mục tiêu: Học sinh nêu được số loài ĐV rất lớn, số cá thể trong loài nhiều. 
- Tiến hành:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
-Yêu cầu HS đọc ‚ mục I, quan sát hình 1.1, 1.2 SGK trang 5-6 trả lời câu hỏi sau:
?Sự phong phú về loài được thể hiện như thế nào?
?Hãy kể tên loài động vật trong: 
+ Kéo 1 mẻ lưới trên biển.
+ Tát 1 cái ao.
+ Đơm đó qua 1 đêm ở đầm, hồ.
?Ban đêm vào mùa hè trên cánh đồng những loài động vật nào phát ra tiếng kêu?
?Em có nhận xét gì về số lượng loài trong bầy ong, đàn kiến?
?Vậy qua các câu hỏi trên em rút ra kết luận về sự đa dạng của động vật?
-Cá nhân đọc   SGK, QS hình trả lời câu hỏi cần nêu được:
-Số lượng loài hiện nay 1,5 triệu.
-Kích thước khác nhau.
-Gọi học sinh trình bày đáp án.
-Học sinh thảo luận và nêu được:
-Dù ở ao, hồ hay suối đều có nhiều loài động vật khác nhau sinh sống.
-Có 1 số loài như cóc, ếch, dế mèn, sâu bọ
-Số lượng cá thể trong loài rất nhiều.
I. Đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể:
-Thế giới động vật rất đa dạng, phong phú về số loài, kích thước cơ thể, lối sống và môi trường sống.
-Nhờ sự thích nghi cao với môi trường sống nên động vật phân bố khắp nơi: nước, cạn, trên không và cực bắc
Hoạt động 2.(20phút).
Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống.
- Mục tiêu:
+ HS nêu được một số loài động vật thích nghi cao với môi trường sống.
+ Lấy được ví dụ minh hoạ những đặc điểm thích nghi với môi trường sống.
- Tiến hành:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung 
-QS hình 1.4 SGK trang 7 và hoàn thành bài tập, điền chú thích trang 7 vào bảng phụ.
-Gọi học sinh lên chữa bài tập và bổ xung kiến thức.
-QS hình 1.3 SGK trang 7 trả lời câu hỏi sau.
?Đặc điểm nào giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu lạnh giá?
?Nguyên nhân nào khiến động vật ở nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới, nam cực?
?Động vật nước ta có đa dạng, phong phú không? Tại sao?
?Vậy em rút ra kết luận gì về sự đa dạng về môi trường sống?
- Hoạt động nhóm bàn, hoàn thành bài tập và yêu cầu nêu được:
-Dưới nước có:cá, tôm, mực
-Trên cạn: gà, chó, mèo,
-Trên không: có các loài chim.
-Học sinh thảo luận nhóm, yêu cầu nêu được:
-Chim cánh cụt có bộ lông dày, sốp, lớp mỡ dưới da dày, giữ nhiệt.
-Khí hậu nhiệt đới, thực vật phong phú quanh năm, thức ăn nhiều, nhiệt độ phù hợp.
-Nước ta động vật rất phong phú vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới.
-Đại diện nhóm trình bày. 
II. Đa dạng về môi trường sống
-Nhờ sự thích nghi cao với điều kiện sống, động vật phân bố ở khắp các môi trường sống như:
-Nước mặn, nước ngọt, nước lợ.
-Trên không và vùng cực bắc băng giá quanh năm.
-KL:
 SGK trang 8.
4. Củng cố và kiểm tra đánh giá:(5phút).
Câu1: Bài tập.
 Em hãy khoanh tròn vào câu trả lời ý đúng nhất:
1. Động vật có ở khắp mọi nơi do:
a. Chúng có khả năng thích nghi cao.
b. Sự phân bố có sẵn từ xa xưa.
c. Do con người tác động. Đáp án: 1- a.
2. Động vật đa dạng phong phú do:
a. Số cá thể nhiều, sinh sản nhanh, số loài nhiều.
b. Động vật sống ở khắp mọi nơi trên trái đất.
c. Con người lai tạo ra nhiều giống mới. Đáp án: 2- a.
5. Dặn dò và hướng dẫn học bài:(1phút).
- Học bài theo câu hỏi SGK trang 8 .
- Kẻ bảng 2 trang 9 vào vở và soạn bài 2 SGK trang 9.
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy:

File đính kèm:

  • doctiet1.doc