Giáo án môn Sinh học 7 - Học kỳ II - Năm học 2005-2006

QUAN SÁT CẤU TẠO TRONG CỦA ẾCH ĐỒNG TRÊN MẪU MỔ

I. MỤC TIÊU

1. 1.Kiến thức:

-Nhận dạng các cơ quan của ếch trên mẫu mổ

- Tìm những cơ quan, hệ cơ quan thích nghi với đời sống mới chuyển lên cạn.

2.Kĩ năng:

 Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật, Kĩ năng thực hành

3.Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong học tập

II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

- Mẫu mổ ếch đủ cho các nhóm

- Mẫu mổ sọ hoặc mô hình não ếch

- Bộ xương ếch

- Tranh cấu tạo trong của ếch

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

GV nhận xét tinh thần, thái độ của HS trong giờ thực hành.

- Nhận xét kết quả quan sát của các nhóm.

- Cho HS thu dọn vệ sinh.

V. DẶN DÒ

- Học bài, hoàn thành thu hoạch theo mẫu (SGK tr. 119).

 _________________________________________________________________

I. MỤC TIÊU

1. 1.Kiến thức:

-tình bày được sự đa dạng của lưỡng cư về thành phần loài, môi trường sống và tập tính của chúng

- Hiểu rõ được vai trò của lưỡng cư với đời sống và tự nhiên.

- Trình bày được đặc điểm chung của lưỡng cư

2.Kĩ năng:

 Rèn kĩ năng quan sát hình nhận biết kiến thức, kĩ năng hoạt động nhóm

3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích

II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

- Tranh 1 số loài lưỡng cư

- Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK tr. 121

- Các mảnh giấy rời ghi câu trả lời lựa chọn

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

IV. CỦNG CỐ

- GV cho HS làm bài tập.

- Hãy đánh dấu nhân (x) vào những câu trả lời đúng trong các câu sau về đặc điểm chung của lưỡng cư:

1. Là động vật biến nhiệt

2. Thích nghi với đời sống ở cạn

3. Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu pha đi nuôi cơ thể

4. Thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn

5. Máu trong tim là máu đỏ tươi

6. Di chuyển bằng 4 chi

7. Di chuyển bằng cách nhảy cóc

8. Da trần ẩm ướt

9. Ếch phát triển có biến thái.

V. DẶN DÒ

- Học và trả lời câu hỏi trong SGK

- Đọc mục: “ Em có biết”

- Kẻ bảng trang 125 SGK vào vở bài tập

 

doc81 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 408 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Sinh học 7 - Học kỳ II - Năm học 2005-2006, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
_________________________________________
Tuần: 26 	 Ngày soạn: 12/3/06
Tiết : .51	
Bài 49: 	SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ( tiếp theo)
BỘ DƠI - BỘ CÁ VOI
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
 HS phải nêu được các đặc điểm cấu tạo của dơi và cá voi phù hợp với điều kiện sống.
- Thấy được một số tập tính của dơi và cá voi
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát so sánh, Kĩ năng hoạt động nhóm
3.Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh cá voi, dơi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu một vài tập tính của dơi và cá voi
- Yêu cầu HS quan sát hình 49.1, đọc SGK tr.154, hoàn thành phiếu học tập số 1.
- HS tự quan sát tranh với hiểu biết của mình, trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập.
Yêu cầu:
+ Đặc điểm răng
+ Cách di chuyển trong nước và trên không
- HS chọn số 1,2 điền vào các ô trên.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả gcác nhóm khác bổ sung, hoàn chỉnh đáp án.
1. MỘT VÀI TẬP TÍNH CỦA DƠI VÀ CÁ VOI
- Cá voi: Bơi uốn mình, ăn bằng cách lọc mồi
- Dơi: Dùng răng phá vỡ vỏ sâu bọ, bay không có đường rõ
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Tên động
vật
Di chuyển
Thức ăn
Đặc điểm răng, cách ăn
Dơi
Cá voi
Câu trả lời lựa chọn
1. Bay không có đường bay rõ rệt
2. Bơi uốn mình theo chiều dọc
1.Tôm, cá, động vật nhỏ
2. Sâu bọ
1. Không có răng lọc mồi bằng các khe của tấm sừng miệng
2. Răng nhọn sắc, phá vỡ vỏ cứng của sâu bọ
- GV ghi kết quả của các nhóm lên bảng để so sánh
- GV hỏi thêm: Tại sao lại lựa chọn đặc điểm này?
- GV thông báo đáp án đúng
- Các nhóm tự sửa chữa.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của dơi và cá voi thích nghi với điều kiện sống
- GV nêu yêu cầu:
+ Đọc thông tin SGK tr.159,160 kết hợp với quan sát hình 49.1;49.2
+ Hoàn thành phiếu học tập số 2
- GV kẻ phiếu số 2 lên bảng.
- GV lưu ý nếu ý kiến của các nhóm chưa thống nhất gthảo luận tiếp g GV cho các nhóm lựa chọn để tìm hiểu số lựa chọn các phương án.
- GV nêu câu hỏi cho các nhóm: Tại sao lại chọn những đặc điểm này hay dựa vào đâu để lựa chọn?
- GV thông báo đáp án đúng và tìm hiểu số nhóm có kết qủa đúng nhiều nhất. 
- Cá nhân tự đọc thông tin và quan sát hình.
- Trao đổi nhóm g lựa chọn đặc điểm phù hợp.
- Hoàn thành phiếu học tập
Yêu cầu: 
- Dơi:
+ Cơ thể ngắn thon nhỏ
+ Cánh rộng, chân yếu.
- Cá voi:
+ Cơ thể hình thoi
+ Chi trước biến đổi thành vây bơi.
- Đại diện các nhóm lên bảng viết nội dung.
- Nhóm khác theo dõi g nhận xét bổ sung.
- Hs theo dõi phiếu và tự sửa chữa.
2. ĐẶC ĐIỂM CỦA DƠI VÀ CÁ VOI THÍCH NGHI VỚI ĐIỀU KIỆN SỐNG
Nội dung trong phiếu
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
 Đặc điểm
Tên động vật
Hình dạng cơ thể
Chi trước
Chi sau
Dơi
- Thon nhỏ
- Biến đổi thành cánh da( mềm rộng nối chi trước với chi sau và đuôi)
- Yếu -> bám vào vật -> không tự cất cánh
Cá voi
- Hình thoi thon dài, cổ không phân biệt với thân
- Biến đổi thành bơi chèo( có các xương cánh, xương ống, xương bàn)
- Tiêu giảm
- GV hỏi:
+ Dơi có đặc điểm nào thích nghi với đời sống bay lượn?
+ Cấu tạo ngoài cá voi thích nghi với đời sống trong nước thể hiện như thế nào?
- GV hỏi thêm:
+ Tại sao cá voi cơ thể nặng nề, vây ngực rất nhỏ nhưng nó vẫn di chuyển được dễ dàng trong nước?
- GV đưa thêm một số thông tin về cá voi, cá heo.
- HS dựa vào nội dung phiếu học tập số 2 trình bày
- HS dựa vào cấu tạo của xương vây giống chi trước g khỏe có thể có lớp mỡ dày.
IV. CỦNG CỐ
GV cho HS làm bài tập sau:
Hãy đánh dấu nhân(x) vào câu trả lời đúng.
1. Cách cất cánh của dơi là:
a) Nhún mình lấy đà từ mặt đất
b) Chạy lấy đà rồi vỗ cánh
c) Chân rời vật bám, buông mình từ trên cao.
2. Chọn những đặc điểm của cá voi thích nghi đời sống ở nước
a) Cơ thể hình thoi, cổ ngắn
b) Vây lưng to giữ thăng bằng.
c) Chi trước có màng nối các ngón
d) Chi trước dạng bơi chèo
e) Mình có vảy, trơn
g) Lớp mỡ dưới da dày
V. DẶN DÒ
- Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK
- Đọc mục” Em có biết”
- Tìm hiểu về đời sống của chuột, hổ, báo.
- Kẻ bảng 1 tr. 164 SGK thêm cột “ Cấu tạo chân”.
_________________________________________________________________
Tuần: 26	 Ngày soạn: 12/3/06
Tiết : 52	
Bài 50: 	SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ (tiếp)
 BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-HS nêu được cấu tạo thích nghi với đời sống của bộ thú ăn sâu bọ, bộ thú gặm nhấm và bộ thú ăn thịt
- HS phân biệt được từng bộ thú thông qua những đặc điểm cấu tạo đặc trưng.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh tìm kiến thức
- Kĩ năng thu nhập thông tin và kĩ năng hoạt động nhóm
3.Thái độ: Giáo dục ý thức tìm hiểu thế giới động vật để bảo vệ loài có lợi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh chân, răng chuột chù.
- Tranh sóc, chuột đồng và bộ răng chuột.
- Tranh bộ răng và chân của mèo
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu: Bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm và bộ ăn thịt
-GV yêu cầu:
+ Đọc các thông tin của SGK tr. 162,163,164.
+ Quan sát hình vẽ 50.1, 50.2, 50.3, SGK.
+ Hoàn thành bàng 1 trong vở bài tập.
- GV treo bảng 1 gHS tự điền vào các mục( bằng số).
-GV cho thảo luận toàn lớp về những ý kiến của các nhóm.
-GV cho HS quan sát bảng 1 với kiến thức đúng.
-Cá nhân tự đọc SGKg thu thập thông tin.
-Trao đổi nhóm g quan sát kĩ tranh thống nhất ý kiến.
Yêu cầu:phân tích rõ cách bắt mồi, cấu tạo chân, răng.
-Nhiều nhóm lên bảng ghi kết quả của nhóm vào bảng 1.
-Các nhóm theo dõi g bổ sung nếu cần.
-HS tự điều chỉnh những chỗ chưa phù hợp( nếu có).
Bảng 1: Tìm hiểu về bộ ăn sâu bọ, bộ ăn thịt, bộ gặm nhấm.
Bộ thú
Đại diện
Môi trường sống
Lối sống
Cấu tạo răng
Cách bắt mồi
Chế độ ăn
Cấu tạo chân
Ăn sâu bọ
- Chuột chù
- Chuột chũi
1
4
1
1
2
2
3
3
2
2
1
1
Gặm nhấm
-Chuột đồng
- Sóc
1
3
2
2
3
3
1
1
3
1
1
0
Ăn thịt
-Báo
- Sói
2
1
1
2
1
1
2
1
2
2
2
2
Những câu trả lời lựa chọn
1. Trên mặt đất
2. Trên mặt đất và trên cây
3. Trên cây
4. Đào hang trong đất
1.Đơn độc
2. Sống đàn
1. Răng nanh dài nhọn, răng hàm dẹp bên, sắc
2. Các răng đều nhọn
3. Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm.
1. Đuổi mồi, bắt mồi.
2. Rình vồ mồi
3. Tìm mồi
1. Aên thực vật.
2. Ăn động vật 
3. Ăn tạp
1. Chi trước ngắn, bàn rộng ngón to khỏe.
2. Chi to khỏe các ngón có vuốt sắc nhọn dưới có nệm thịt và dày
+ Ngoài nội dung trong bảng chúng ta còn biết thêm gì về đại diện của 3 bộ thú này?
Hoạt động 2: Đặc điểm cấu tạo phù hợp với đời sống của bộ gặm nhấm, bộ ăn sâu bọ và bộ ăn thịt
- Yêu cầu: Sử dụng nội dung ở bảng 1, quan sát lại hình trả lời câu hỏi:
+ Dựa vào cấu tạo của bộ răng phân biệt bộ ăn sâu bọ, bộ ăn thịt và bộ gặm nhấm.
+ Đặc điểm cấu tạo chân báo, sói phù hợp với việc săn mồi và ăn thịt như thế nào?
+ Nhận biết bộ thú ăn thịt, thú ăn sâu bọ, thú gặm nhấm nhờ cách bắt mồi như thế nào?
+ Chân chuột chũi có đặc điểm gì phù hợp với việc đào hang trong đất?
- Cá nhân xem lại thông tin trong bảng, quan sát chân, răng của các đại diện.
- Trao đổi nhóm g hoàn thành đáp án.
- Thảo luận toàn lớp về đáp án 
g nhận xét và bổ sung.
- Rút ra các đặc điểm cấu tạo thích nghi với đời sống của từng bộ.
2. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO PHÙ HỢP
- Bộ thú ăn thịt:
+ Răng cửa sắc nhọn, răng nanh dài nhọn, răng hàm có mấu dẹp sắc
+ Ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt êm.
- Bộ thú ăn sâu bọ:
+ Mõm dài, răng nhọn
+ Chân trước ngắn, bàn rộng, ngón tay to khỏe -> đào hang.
- Bộ gặm nhấm:
+ Răng cửa lớn luôn mọc dài thiếu răng nanh. 
IV. CỦNG CỐ
GV cho HS làm bài tập
1. Hãy lựa chọn những đặc điểm của bộ thú ăn thịt trong các đặc điểm sau:
a) Răng cửa lớn có khoảng trống hàm.
b) Răng nanh dài nhọn, răng hàm dẹp 2 bên sắc
c) Rình và vồ mồi
d) Ăn tạp
e) Ngón chân có vuốt cong nhọn sắc, nệm thịt dày.
g) Đào hang trong đất
2. Những đặc điểm cấu tạo sau của bộ thú nào?
a) Răng cửa lớn có khoảng trống hàm
b) Răng cửa mọc dài liên tục
c) Ăn tạp
V. DẶN DÒ
- Học bài trả lời câu hỏi trong SGK
- Đọc mục “ Em có biết”.
- Tìm hiểu đặc điểm sống của trâu, bò, khỉ,...
- Kẻ bảng tr.167 GSK vào vở bài tập.
_________________________________________________________________
 Tuần: 27	 Ngày soạn: 19/3/06
Tiết:53	
Bài 51: 	SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ (tiếp)
 CÁC BỘ MÓNG GUỐC VÀ BỘ LINH TRƯỞNG
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-HS nêu được những đặc điểm cơ bản của thú móng guốc và phân biệt được bộ guốc chẵn, bộ guốc lẻ.
- Nêu được đặc điểm bộ linh trưởng, phân biệt được các đại diện của bộ linh trưởng.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. Kĩ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức yêu quý và bảo vệ động vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh phóng to chân của lợn, bò, tê giác.
- HS kẻ bảng tr. 167 SGK vào vở bài tập

File đính kèm:

  • docsinh 7 ki II moi hay.doc